Hướng dẫn kiểm tra Bugi cho xe máy tại nhà.

Поделиться
HTML-код
  • Опубликовано: 27 авг 2024
  • Lưu ý: trong clip chỉ lấy ví dụ cho các loại bugi chân dài
    Bugi xe máy NGK là một bộ phận quan trọng ảnh hưởng đến khả năng vận hành của động cơ xe máy. Bugi NGK có nhiệm vụ đốt cháy hỗn hợp khí và nhiên liệu, bên cạnh đó bugi phải tản nhiệt thật nhanh để giảm bớt áp lực trong buồng đốt.
    Ở đây chúng ta lấy ví dụ thông số Bugi NGK CPR6EA-9 (chân dài) để phân tích ý nghĩa từng thông số trên.
    - C: bugi cho xe máy thông thường, đường kính răng bugi là 10mm, cho ta biết đường kính ren và lục giác (tức là có thể mở bằng chì khóa số mấy)
    A: đường kính ren 18mm, lục giác 25,4mm
    B: đường kính ren 14mm, lục giác 20,8mm
    C: đường kính ren 10mm, lục giác16,0mm
    D: đường kính ren 12mm, lục giác 18,0mm
    - P: loại cách điện lộ ngoài, chỉ số đặc điểm cấu tạo, chủ yếu liên quan tới hình dạng của điện cực trung tâm
    - R: loại bugi có điện trở chống nhiễu.
    - 6: độ nóng-lạnh là 6, đây là chỉ số nhiệt của bugi rất quan trọng, chỉ số này thay đổi từ 2 (nóng nhất) tới 12 (lạnh nhất). Độ nóng - lạnh của bugi ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả đánh lửa của bugi, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất hoạt động của xe: Xe chạy có êm không? Xe chạy có bốc không? Xe khởi động có khó không?
    - E: chiều dài chân bugi là 19 mm, là loại bugi chân dài dùng cho xe Future II, Future NEO
    - A: chấu bugi loại đặt biệt, là chỉ số đặc điểm chế tạo: S (SA) lọai thường, A hoặc C lọai đặc biệt, GP hoặc GV dùng cho xe đua có điện cực làm bằng kim loại hiếm, P có điện cực làm bằng Platinum
    - 9 : khoảng cách đánh lửa 0,9 mm, đây là chỉ số ký hiệu khe hở, nếu trên ký hiệu của một bugi không có số cuối cùng, khe hở đánh lửa sẽ để theo tiêu chuẩn là 0.6 ~ 0.7 mm.
  • Авто/МотоАвто/Мото

Комментарии • 32