第十七课:再试一次 。 生词 Bài 17 HN6 : Thử lại một lần nữa. Giảng Viên : Nguyễn Thoa. 1 一心一意:Một lòng một dạ , toàn tâm toàn ý. 一心一意+ Động từ. • 大学毕业后,我一心一意想考研究生,可是却没有考上。 Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi chỉ muốn học cao học , nhưng mà lại thi trượt. • 他一心一意准备实验。 Anh ấy toàn tâm chuẩn bị cho cuộc thực nghiệm. 2 沉重(Tính từ): Nặng, nặng nề. • 这担子很沉重。 Cái gánh này rất nặng. • 他这两天的心情特别沉重。 Tâm trạng anh ấy hai hôm nay rất nặng nề. • 沉重的脚步。 Bước chân nặng nề. 3 以上(Danh từ): Trở lên ( số lượng );phía trên (nội dụng) • 95% 以上的常常是肥胖的(baifenzi%) 95% trở lên thường là béo phì. • 以上的分析表明我们是对的。 Phân tích phía trên chứng tỏ chúng tôi là đúng . 4 集中(Động từ ): Tập trung ( ánh mắt, tinh thần, lực lượng ), tập hợp. • 大家就集中在那棵树下吧。 Mọi người hãy tập trung ở dưới gốc cây kia đi. • 上课时要集中精力听老师讲课。 Lúc lên lớp cần tập trung tinh thần nghe cô giáo giảng bài. 5 确实(phó từ, tính từ): Xác thực , chính xác , quả thực. • 这确实是一个惊人的结果。 Đây quả thực là một kết quả khiến người ta kinh ngạc. • 这是确实的消息。 Đây là thông tin chính xác. 6 充分(Tính Từ): Đầy đủ , chu đáo , hết sức. • 好的教师每次备课都很充分。 Giao viên giỏi mỗi lần đều chuẩn bị bài giảng rất chu đáo. • 她确实充分利用了一切机会。 Cô ấy thực sự tận dụng hết sức tất cả cơ hội. 7 紧张(Tính từ ): Khẩn trương , căng thẳng . • 我以为有了准备,就不会太紧张。 Tôi cứ tưởng đã có sự chuẩn bị , thì sẽ không quá căng thẳng. • 这个产品由一个团队紧张工作了一周完成的。 Sản phẩm này do một đội làm việc khẩn trương hoàn thành trong một tuần. 8 惯(Động từ): Quen với, quen. • 他对这类事已经看惯了,觉得不足为奇。 Anh ấy đã quen với sự việc này rồi , cảm thấy không có gì kì lạ. • 吃不惯:Ăn không quen . • 我劳动惯了,一天不干活儿就不舒服。 Tôi lao động quen rồi , một ngày không làm việc là không khỏe . 9 转变(Động từ): Chuyển biến , thay đổi. • 下午转变成一个美丽的黄昏。 Buổi chiều thay đổi thành hoàng hôn tuyệt đẹp. • 他的表情转变为严肃的沉思。 Biểu cảm của anh ấy trở lên trầm tư nghiêm túc. 10 慌忙(Tính từ): Hoang mang, vội vàng. • 慌忙之中,他拿错了桌上的信件。 Trong lúc vội vàng , anh ấy cầm nhầm bức thư trên bàn. • 他慌忙作了肯定的回答。 Anh ấy hoang mang trả lời khẳng định. 11 一刹那间(Danh từ): Chỉ trong nháy mắt. • 我在一刹那间看见了它。 Trong nháy mắt tôi nhìn thấy nó. • 就是在他们临牺牲的一刹那间,他们想的不是自己,而是人民和祖国。 Trong giây phút khoảnh khắc mà họ sắp bị hi sinh , Cái mà họ nghĩ không phải là bản thân mình , mà là nhân dân và tổ quốc. 12 不如(Động từ): Không bằng , chẳng thà. • 今天不如昨天暖和。 Hôm nay không ấm hơn hôm qua. • 他不如你: anh ấy không bằng bạn. (与其... 不如...:thà ... còn hơn...) • 你与其坐车,不如坐船。 Bạn thà đi thuyền còn hơn là đi xe ôtô. 13 趁早(Phó từ, động từ): Kịp thời, sớm. • 你脸色不好,趁早去看看吧。 Sắc mặt của bạn không tốt , đi khám sớm xem. • 学习要趁早,把作业做完了在玩游戏。 Học tập cần tranh thủ lúc sớm, làm xong bài tập rồi hãy chới game . 14 耽误(Động từ): Để lỡ, bỏ lỡ. • 这封信在传递中被耽误了。 Bức thư này trong quá trình chuyển phát bị quên mất. • 他的病使他的学业耽误一年。 Bệnh của anh ấy khiếm anh ấy bỏ lỡ việc học hành 1 năm • 她从不为个人事情耽误生产。 Từ trước đến nay cô ấy chưa bao giờ bỏ lỡ việc sản xuất chỉ vì việc cá nhân của mình. 15 抱歉(Tính từ): Cảm thấy có lỗi. • 很抱歉,刚才我有些急躁。 Thật xin lỗi, vừa rồi tôi có chút nóng nẩy. • 打扰了教授的休息,他一再表示抱歉。 Làm phiền tới giờ nghỉ ngơi của giáo sư, anh ấy nhiều lần bày tỏ sự xin lỗi. 16 面对(Động từ): Đối mặt. • 面对考官的提问,李明应付自如。 Đối mặt với câu hỏi của giám thị , Lý Minh ứng phó lưu loát. • 面对生活,我们应该勇敢。 Đối mặt với cuộc sống , chúng ta nên dũng cảm . 17 可怕(Tính từ): Đáng sợ. • 想想那种可怕的后果吧! Hãy nghĩ tới hậu quả đáng sợ đó! • 那一刹那的痛苦是可怕的。 Đau đớn trong giây phút đó thật đáng sợ. 18 热烈(Tính từ): Nhiệt liệt. 热烈+(地)+ Động từ • 观众向演员们热烈鼓掌。 Khán giả cổ vũ nhiệt liệt tới các diễn viên. • 大家以热烈的掌声欢迎她 。 Mọi người hoan nghênh cô ấy với tràng vỗ tay nhiệt liệt. 19 一声(Danh từ): Cả đời . = 一辈子。 • 下一辈子=来生:Kiếp sau. • 我一生都在等待这个时刻。 Cả đời tôi vẫn chờ đợi giây phút này. 第十七课:再试一次 。Ngữ Pháp Bài 17 HN6 : Thử lại một lần nữa. Giảng Viên : Nguyễn Thoa. 1 一向(Danh từ): Gần đây , thời gian qua , cứ, vẫn luôn. • 这一向工程的进度很快。 Tiến độ công trình này gần đây rất nhanh. • 他一向喜欢体育运动。 Anh ấy vẫn luôn thích vận động thể thao. 2 何况(Liên từ): Huống hồ. Dùng ở đầu vế câu , dùng ngữ khí phản vấn để biểu đạt sự so sánh hơn hẳn một bậc . • 我们死都不怕,何况困难。 Chúng tôi chết còn không sợ , huống hồ khó khăn. • 再大的困难都不怕,何况这点小事! Khó khăn hơn nữa cũng không sợ , huống hồ chuyện nhỏ này. 3 一下子: Đột nhiên , nhanh chóng , chốc lát. 一下子+ Động từ/tính từ. Biểu đạt tình huống diễn ra rất nhanh , tình huống xảy ra đột ngột. • 刚才天气还好好的,一下子下起雨来。 Vừa rồi thời tiết còn đẹp , đột nhiên lại mưa. • 我一下子想不起它叫什么。 Bỗng chốc tôi không nhớ ra tên của nó . 4 或...或...:Hoặc ... hoặc... Biểu đạt sự lựa chọn một trong hai thành phần liên tiếp , thường kết hợp với tính từ đơn âm tiết trái nghĩa nhau. • 几乎每天都有交通事故发生,或大或小。 Dường như hàng ngày đều có tai nạn giao thông hoặc nặng hoặc nhẹ. • 刚到一个新地方,或多或少会有点不习惯。 Mới tới một nơi mới hoặc ít hoặc nhiều sẽ có chút không quen. 5 与其...,不如...: Nếu... chi bằng ; Thà ... còn hơn... • 与其浪费时间,不如做些有意义的事。 Nếu lãng phí thời gian , chi bằng làm những việc có ý nghĩa. • 我们与其在家闲着,不如去图书馆看看书。 Thà chúng mình đến thư viện đọc sách còn hơn ở nhà ngồi không. 6 否则(Liên từ): Nếu không thì. Liên từ đứng ở đầu câu thứ 2. • 我们最好快些,否则会迟到。 Chúng ta tốt nhất nhanh chút , nếu không sẽ tới muộn. • 除非他病了,否则他会来的。 Trừ khi anh ấy ốm rồi, nếu không thi anh ấy sẽ tới.
Rất cảm ơn bài giảng bổ ích của cô ạ rất cảm ơn kênh ❤️
第十七课:再试一次 。 生词
Bài 17 HN6 : Thử lại một lần nữa.
Giảng Viên : Nguyễn Thoa.
1 一心一意:Một lòng một dạ , toàn tâm toàn ý.
一心一意+ Động từ.
• 大学毕业后,我一心一意想考研究生,可是却没有考上。
Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi chỉ muốn học cao học , nhưng mà lại thi trượt.
• 他一心一意准备实验。
Anh ấy toàn tâm chuẩn bị cho cuộc thực nghiệm.
2 沉重(Tính từ): Nặng, nặng nề.
• 这担子很沉重。
Cái gánh này rất nặng.
• 他这两天的心情特别沉重。
Tâm trạng anh ấy hai hôm nay rất nặng nề.
• 沉重的脚步。
Bước chân nặng nề.
3 以上(Danh từ): Trở lên ( số lượng );phía trên (nội dụng)
• 95% 以上的常常是肥胖的(baifenzi%)
95% trở lên thường là béo phì.
• 以上的分析表明我们是对的。
Phân tích phía trên chứng tỏ chúng tôi là đúng .
4 集中(Động từ ): Tập trung ( ánh mắt, tinh thần, lực lượng ), tập hợp.
• 大家就集中在那棵树下吧。
Mọi người hãy tập trung ở dưới gốc cây kia đi.
• 上课时要集中精力听老师讲课。
Lúc lên lớp cần tập trung tinh thần nghe cô giáo giảng bài.
5 确实(phó từ, tính từ): Xác thực , chính xác , quả thực.
• 这确实是一个惊人的结果。
Đây quả thực là một kết quả khiến người ta kinh ngạc.
• 这是确实的消息。
Đây là thông tin chính xác.
6 充分(Tính Từ): Đầy đủ , chu đáo , hết sức.
• 好的教师每次备课都很充分。
Giao viên giỏi mỗi lần đều chuẩn bị bài giảng rất chu đáo.
• 她确实充分利用了一切机会。
Cô ấy thực sự tận dụng hết sức tất cả cơ hội.
7 紧张(Tính từ ): Khẩn trương , căng thẳng .
• 我以为有了准备,就不会太紧张。
Tôi cứ tưởng đã có sự chuẩn bị , thì sẽ không quá căng thẳng.
• 这个产品由一个团队紧张工作了一周完成的。
Sản phẩm này do một đội làm việc khẩn trương hoàn thành trong một tuần.
8 惯(Động từ): Quen với, quen.
• 他对这类事已经看惯了,觉得不足为奇。
Anh ấy đã quen với sự việc này rồi , cảm thấy không có gì kì lạ.
• 吃不惯:Ăn không quen .
• 我劳动惯了,一天不干活儿就不舒服。
Tôi lao động quen rồi , một ngày không làm việc là không khỏe .
9 转变(Động từ): Chuyển biến , thay đổi.
• 下午转变成一个美丽的黄昏。
Buổi chiều thay đổi thành hoàng hôn tuyệt đẹp.
• 他的表情转变为严肃的沉思。
Biểu cảm của anh ấy trở lên trầm tư nghiêm túc.
10 慌忙(Tính từ): Hoang mang, vội vàng.
• 慌忙之中,他拿错了桌上的信件。
Trong lúc vội vàng , anh ấy cầm nhầm bức thư trên bàn.
• 他慌忙作了肯定的回答。
Anh ấy hoang mang trả lời khẳng định.
11 一刹那间(Danh từ): Chỉ trong nháy mắt.
• 我在一刹那间看见了它。
Trong nháy mắt tôi nhìn thấy nó.
• 就是在他们临牺牲的一刹那间,他们想的不是自己,而是人民和祖国。
Trong giây phút khoảnh khắc mà họ sắp bị hi sinh , Cái mà họ nghĩ không phải là bản thân mình , mà là nhân dân và tổ quốc.
12 不如(Động từ): Không bằng , chẳng thà.
• 今天不如昨天暖和。
Hôm nay không ấm hơn hôm qua.
• 他不如你: anh ấy không bằng bạn.
(与其... 不如...:thà ... còn hơn...)
• 你与其坐车,不如坐船。
Bạn thà đi thuyền còn hơn là đi xe ôtô.
13 趁早(Phó từ, động từ): Kịp thời, sớm.
• 你脸色不好,趁早去看看吧。
Sắc mặt của bạn không tốt , đi khám sớm xem.
• 学习要趁早,把作业做完了在玩游戏。
Học tập cần tranh thủ lúc sớm, làm xong bài tập rồi hãy chới game .
14 耽误(Động từ): Để lỡ, bỏ lỡ.
• 这封信在传递中被耽误了。
Bức thư này trong quá trình chuyển phát bị quên mất.
• 他的病使他的学业耽误一年。
Bệnh của anh ấy khiếm anh ấy bỏ lỡ việc học hành 1 năm
• 她从不为个人事情耽误生产。
Từ trước đến nay cô ấy chưa bao giờ bỏ lỡ việc sản xuất chỉ vì việc cá nhân của mình.
15 抱歉(Tính từ): Cảm thấy có lỗi.
• 很抱歉,刚才我有些急躁。
Thật xin lỗi, vừa rồi tôi có chút nóng nẩy.
• 打扰了教授的休息,他一再表示抱歉。
Làm phiền tới giờ nghỉ ngơi của giáo sư, anh ấy nhiều lần bày tỏ sự xin lỗi.
16 面对(Động từ): Đối mặt.
• 面对考官的提问,李明应付自如。
Đối mặt với câu hỏi của giám thị , Lý Minh ứng phó lưu loát.
• 面对生活,我们应该勇敢。
Đối mặt với cuộc sống , chúng ta nên dũng cảm .
17 可怕(Tính từ): Đáng sợ.
• 想想那种可怕的后果吧!
Hãy nghĩ tới hậu quả đáng sợ đó!
• 那一刹那的痛苦是可怕的。
Đau đớn trong giây phút đó thật đáng sợ.
18 热烈(Tính từ): Nhiệt liệt.
热烈+(地)+ Động từ
• 观众向演员们热烈鼓掌。
Khán giả cổ vũ nhiệt liệt tới các diễn viên.
• 大家以热烈的掌声欢迎她 。
Mọi người hoan nghênh cô ấy với tràng vỗ tay nhiệt liệt.
19 一声(Danh từ): Cả đời .
= 一辈子。
• 下一辈子=来生:Kiếp sau.
• 我一生都在等待这个时刻。
Cả đời tôi vẫn chờ đợi giây phút này.
第十七课:再试一次 。Ngữ Pháp
Bài 17 HN6 : Thử lại một lần nữa.
Giảng Viên : Nguyễn Thoa.
1 一向(Danh từ): Gần đây , thời gian qua , cứ, vẫn luôn.
• 这一向工程的进度很快。
Tiến độ công trình này gần đây rất nhanh.
• 他一向喜欢体育运动。
Anh ấy vẫn luôn thích vận động thể thao.
2 何况(Liên từ): Huống hồ.
Dùng ở đầu vế câu , dùng ngữ khí phản vấn để biểu đạt sự so sánh hơn hẳn một bậc .
• 我们死都不怕,何况困难。
Chúng tôi chết còn không sợ , huống hồ khó khăn.
• 再大的困难都不怕,何况这点小事!
Khó khăn hơn nữa cũng không sợ , huống hồ chuyện nhỏ này.
3 一下子: Đột nhiên , nhanh chóng , chốc lát.
一下子+ Động từ/tính từ.
Biểu đạt tình huống diễn ra rất nhanh , tình huống xảy ra đột ngột.
• 刚才天气还好好的,一下子下起雨来。
Vừa rồi thời tiết còn đẹp , đột nhiên lại mưa.
• 我一下子想不起它叫什么。
Bỗng chốc tôi không nhớ ra tên của nó .
4 或...或...:Hoặc ... hoặc...
Biểu đạt sự lựa chọn một trong hai thành phần liên tiếp , thường kết hợp với tính từ đơn âm tiết trái nghĩa nhau.
• 几乎每天都有交通事故发生,或大或小。
Dường như hàng ngày đều có tai nạn giao thông hoặc nặng hoặc nhẹ.
• 刚到一个新地方,或多或少会有点不习惯。
Mới tới một nơi mới hoặc ít hoặc nhiều sẽ có chút không quen.
5 与其...,不如...: Nếu... chi bằng ; Thà ... còn hơn...
• 与其浪费时间,不如做些有意义的事。
Nếu lãng phí thời gian , chi bằng làm những việc có ý nghĩa.
• 我们与其在家闲着,不如去图书馆看看书。
Thà chúng mình đến thư viện đọc sách còn hơn ở nhà ngồi không.
6 否则(Liên từ): Nếu không thì.
Liên từ đứng ở đầu câu thứ 2.
• 我们最好快些,否则会迟到。
Chúng ta tốt nhất nhanh chút , nếu không sẽ tới muộn.
• 除非他病了,否则他会来的。
Trừ khi anh ấy ốm rồi, nếu không thi anh ấy sẽ tới.
Em cam on co nhieu vi nhung gi co mang den co hoc sinh a! Chuc co nhieu suc khoe a!!!
Bài giảng hay quá..cảm ơn cô
多谢老师。爱你🥰🥰🥰
Cảm ơn cô rất nhiều ạ
谢谢老师
em đợi video nay lâu lắm rồi ! cám ơn chị !
cám ơn cô rất hay
多谢老师!
谢谢老师
!!!
谢谢老师
24:43
再试一次
chào cô giáo
我在等您
与其。。。不如。。。.cách dùng có giống với 宁可。。。也。。。,không cô.
Cậu ko đủ tư cách nói chuyện với cô ấy .. mình nói thế nào hả cô
G
你资格不够跟她聊天
Mình cũng kb đúng hay sai haha
谢谢老师