[Hỉ#15] Không Bằng Nàng - Chỉ Tiêm Tiếu ‖ 不敌她 - 指尖笑

Поделиться
HTML-код
  • Опубликовано: 10 сен 2024
  • Giải thích một số thành ngữ (điển tích) sử dụng trong bài:
    1. Lụa đỏ bện thành vòng (红丝绕几匝): không biết giải thích sao, trong hôn lễ xưa tân lang và tân nương mỗi người nắm một đầu lụa đỏ, ở giữa thắt thành cái bông. Mình không rõ nó gọi là gì. Dải lụa đó tượng trưng cho tình yêu và hôn nhân.
    2. Tuyết nguyệt phong hoa (雪月风花): hay phong hoa tuyết nguyệt là cách gọi tắt của bốn cảnh đẹp ở Đại Lý: “Hạ quan phong, thượng quan hoa, Thương sơn tuyết, Nhĩ Hải nguyệt”. Người Trung Quốc dùng bốn từ “phong - hoa - tuyết - nguyệt” để nói về Đại Lý. Có thể hiểu đến Đại Lý là đón gió, ngắm hoa, thưởng tuyết trên núi Thương và ngắm trăng ở hồ Nhĩ Hải. Đây là thành ngữ dùng để chỉ những cảnh đẹp tuyệt vời nhất do thiên nhiên ban tặng cho con người.
    ------------------------------
    Pinyin
    shéi jiā de gūniáng jīnnián yīshíbā
    qiào múyàng zhuózhuó sài táohuā
    shéi jiā de qíngláng tōutōu ài shàng tā
    zài fēngyuè lǐ bǎ zhōngshēn xǔ xià
    shéi jiā de gūniáng jīntiān yào chūjià
    shílǐ de hóngzhuāng chèn fāng huá
    shéi jiā de gōngzǐ xiāosǎ qí báimǎ
    tái dà huājiào pào zhú nào suǒnà
    hóng sī rào jǐ zā yīnyuán kāile huā
    yī bàitiāndì jié chéng jiā
    zài bài qíngsī gòng bái fà
    shílǐ de táohuā bù dí xīn shàng nàgè tā
    tā zài wǒ de xīn shàng diǎn zhūshā
    jiǎojiǎo de yuè huá bù dí shēnbiān nàgè tā
    tā shì jiànguò zuì juédài fēnghuá
    tiānbiān de yúnxiá bù dí yǎnzhōng nàgè tā
    wǒ liǎ yīpiàn qíng shēn zuì wúxiá
    hǎi jiǎo yǔ tiānyá yǔ nǐ xiéshǒu kàn fánhuá
    kàn suìyuè fēngshā shì xuě yuè fēng huā
    歌词
    谁家的姑娘 今年一十八
    俏模样 灼灼赛桃花
    谁家的 情郎偷偷 爱上她
    在 风月里 把终身许下
    谁家的姑娘 今天要出嫁
    十里的 红妆衬芳华
    谁家的 公子潇洒 骑白马
    抬 大花轿 炮竹闹唢呐
    红丝绕几匝 姻缘开了花
    一拜天地 结成家
    再拜 情丝共白发
    十里 的桃花 不敌 心上那个她
    她在我的 心上 点朱砂
    皎皎 的月华 不敌 身边那个她
    她是 见过 最绝代风华
    天边 的云霞 不敌 眼中那个她
    我俩 一片情深 最无暇
    海角 与天涯 与你 携手看繁华
    看 岁月风沙 是雪月风花
    ------------------------------
    Bài hát: Không Bằng Nàng #不敌她
    Trình bày: Chỉ Tiêm Tiếu #指尖笑
    Tác từ: 十二兄
    Tác khúc: 罗旭阳
    Biên khúc: 任斌
    Ngày phát hành:
    Trans, Timer, Edit: @monghongtran
    Ảnh gốc:
    ------------------------------
    Bản dịch thuộc về @monghongtran, vui lòng không re-up khi chưa có sự cho phép của kênh.
    This translation belongs to @monghongtran, please do not re-up without our permission.
    ©️ Copyrights belong to the singer and related people, including his/her company.
    ------------------------------
    Nếu có vấn đề về bản quyền phát sinh, xin vui lòng liên hệ mình qua facebook: www.facebook.c...
    Nếu thích video, hãy like, share cũng như subscribe, cảm ơn các bạn!
    Like, share & subscribe! Thanks for your attention!

Комментарии • 3

  • @monghongtran
    @monghongtran  11 месяцев назад +9

    Giải thích một số thành ngữ (điển tích) sử dụng trong bài:
    1. Lụa đỏ bện thành vòng (红丝绕几匝): trong hôn lễ xưa tân lang và tân nương mỗi người nắm một đầu lụa đỏ, ở giữa thắt thành cái bông. Mình không rõ nó gọi là gì. Dải lụa đó tượng trưng cho tình yêu và hôn nhân.
    2. Tuyết nguyệt phong hoa (雪月风花): hay phong hoa tuyết nguyệt là cách gọi tắt của bốn cảnh đẹp ở Đại Lý: “Hạ quan phong, thượng quan hoa, Thương sơn tuyết, Nhĩ Hải nguyệt”. Người Trung Quốc dùng bốn từ “phong - hoa - tuyết - nguyệt” để nói về Đại Lý. Có thể hiểu đến Đại Lý là đón gió, ngắm hoa, thưởng tuyết trên núi Thương và ngắm trăng ở hồ Nhĩ Hải. Đây là thành ngữ dùng để chỉ những cảnh đẹp tuyệt vời nhất do thiên nhiên ban tặng cho con người.

    • @phuchiennguyenphung1143
      @phuchiennguyenphung1143 9 месяцев назад +1

      Lụa đỏ ấy giống như là dây tơ hồng á bạn (theo ý kiến của mình thôi nên đừng ném đá nha)

  • @NhuNguyen-sp1mu
    @NhuNguyen-sp1mu 9 месяцев назад

    Hình có truyện gì khum nhỉ???? Hình nền đẹp quá