Lời bài hát: Phía sau một cô gái 何度(なんど)も伝(つた)えようとしたけど (Nando mo tsutaeyou to shitakedo) あなたは彼女(かのじょ)のことばかり (Anata wa kanojou no koto bakari) Nhiều khi anh mong được một lần nói ra hết tất cả thay vì, Ngồi lặng im nghe em kể về anh ta bằng đôi mắt lấp lánh 避(さ)けられてるみたい (sakera re teru mitai ) わかってると思(おも)ってた (wakatteru to omotteta) 邪魔(じゃま)できない 涙(なみだ)も見(み)せれない (jama dekinai namida mo mise renai ) Đôi lúc em tránh ánh mắt của anh Vì như lúc nào em cũng hiểu thấu được lòng anh. Không thể ngắt lời, càng không thể để giọt lệ nào được rơi あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara) そっと見守(みまも)る愛(あい)し (Sotto mimamoru aishi )/ (sotto mimamoru itoshi) あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (Anata ga sekai o chīsaku suru) Nên anh lùi bước về sau, để thấy em rõ hơn Để có thể ngắm em từ xa âu yếm hơn Cả nguồn sống bỗng chốc thu bé lại vừa bằng một cô gái 静(しず)かに見守(みまも)る (shizuka ni mimamoru) 一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo) 静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidena kutemo) Hay anh vẫn sẽ lặng lẽ kế bên Dù không nắm tay nhưng đường chung mãi mãi Và từ đó ánh mắt anh hồn nhiên, tới lạ. 介(かい)する気持(きも)ちは止(と)められない (kaisuru kimochi wa tome rarenai) 諦(あきら)められない ただ彼(かれ)が好(す)きに (akirame rarenai tada kare ga suki ni) Chẳng một ai có thể cản đường trái tim khi đã lỡ yêu rồi Đừng ai can ngăn tôi khuyên tôi buông xuôi vì yêu không có lỗi 生(う)んだ恋(こい)を望(のぞ)む (unda koi o nozomu) 見送(みおく)るためにすごく待(ま)った (miokuru tameni sugoku matta) 彼(かれ)が微笑(ほほえ)むの眺(なが)める (kare ga hohoemu no nagameru) Ai cũng ước muốn, khao khát được yêu, Được chờ mong tới giờ ai nhắc đưa đón buổi chiều Mỗi sáng thức dậy, được ngắm một người nằm cạnh ngủ say あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara) そっと見守(みまも)る愛(う)し (sotto mimamoru ushi) あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (anataga sekai o chīsaku suru) Nên anh lùi bước về sau, để thấy em rõ hơn Để có thể ngắm em từ xa âu yếm hơn Cả nguồn sống bỗng chốc thu bé lại vừa bằng một cô gái 静(しず)かに見守(みまも)る (shizuka ni mimamo ru) 一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo) 静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidenaku temo) Hay anh vẫn sẽ lặng lẽ kế bên Dù không nắm tay nhưng đường chung mãi mãi Và từ ấy đôi mắt hồn nhiên, tới lạ. あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara) そっと見守(みまも)る愛(あい)し (sotto mimamoru aishi) あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (anataga sekai o chīsaku suru) Nên anh lùi bước về sau, để thấy em rõ hơn Để có thể ngắm em từ xa âu yếm hơn Cả nguồn sống bỗng chốc thu bé lại vừa bằng một cô gái 静(しず)かに 見守(みまも)る (shizuka ni mimamo ru) 一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo) 静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidenaku temo) 早(はや)く会(あ)えれば良(よ)かった (Hayaku aereba yo katta) Hay anh vẫn sẽ lặng lẽ kế bên Dù không nắm tay nhưng đường chung mãi mãi Và từ ấy ánh mắt hồn nhiên, tới lạ.
Nando mo tsutaeyou to shitakedo) (Anata wa kanojou no koto bakari) Nhiều khi anh mong được một lần nói ra hết tất cả thay vì, Ngồi lặng im nghe em kể về anh ta bằng đôi mắt lấp lánh (sakera re teru mitai ) (wakatteru to omotteta) (jama dekinai namida mo mise renai ) Đôi lúc em tránh ánh mắt của anh Vì như lúc nào em cũng hiểu thấu được lòng anh. Không thể ngắt lời, càng không thể để giọt lệ nào được rơi (anata no tame ushiro kara) (Sotto mimamoru aishi )/ (sotto mimamoru itoshi) (Anata ga sekai o chīsaku suru) Nên anh lùi bước về sau, để thấy em rõ hơn Để có thể ngắm em từ xa âu yếm hơn Cả nguồn sống bỗng chốc thu bé lại vừa bằng một cô gái (shizuka ni mimamoru) (Issho ni aru kenakutemo) (Seion na hidena kutemo) Hay anh vẫn sẽ lặng lẽ kế bên Dù không nắm tay nhưng đường chung mãi mãi Và từ đó ánh mắt anh hồn nhiên, tới lạ. 介(かい)する気持(きも)ちは止(と)められない (kaisuru kimochi wa tome rarenai) 諦(あきら)められない ただ彼(かれ)が好(す)きに (akirame rarenai tada kare ga suki ni) Chẳng một ai có thể cản đường trái tim khi đã lỡ yêu rồi Đừng ai can ngăn tôi khuyên tôi buông xuôi vì yêu không có lỗi 生(う)んだ恋(こい)を望(のぞ)む (unda koi o nozomu) 見送(みおく)るためにすごく待(ま)った (miokuru tameni sugoku matta) 彼(かれ)が微笑(ほほえ)むの眺(なが)める (kare ga hohoemu no nagameru) Ai cũng ước muốn, khao khát được yêu, Được chờ mong tới giờ ai nhắc đưa đón buổi chiều Mỗi sáng thức dậy, được ngắm một người nằm cạnh ngủ say あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara) そっと見守(みまも)る愛(う)し (sotto mimamoru ushi) あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (anataga sekai o chīsaku suru) Nên anh lùi bước về sau, để thấy em rõ hơn Để có thể ngắm em từ xa âu yếm hơn Cả nguồn sống bỗng chốc thu bé lại vừa bằng một cô gái 静(しず)かに見守(みまも)る (shizuka ni mimamo ru) 一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo) 静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidenaku temo) Hay anh vẫn sẽ lặng lẽ kế bên Dù không nắm tay nhưng đường chung mãi mãi Và từ ấy đôi mắt hồn nhiên, tới lạ. あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara) そっと見守(みまも)る愛(あい)し (sotto mimamoru aishi) あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (anataga sekai o chīsaku suru) Nên anh lùi bước về sau, để thấy em rõ hơn Để có thể ngắm em từ xa âu yếm hơn Cả nguồn sống bỗng chốc thu bé lại vừa bằng một cô gái 静(しず)かに 見守(みまも)る (shizuka ni mimamo ru) 一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo) 静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidenaku temo) 早(はや)く会(あ)えれば良(よ)かった (Hayaku aereba yo katta) Hay anh vẫn sẽ lặng lẽ kế bên Dù không nắm tay nhưng đường chung mãi mãi Và từ ấy ánh mắt hồn nhiên, tới lạ.
何度(なんど)も伝(つた)えようとしたけど (Nando mo tsutaeyou to shitakedo) あなたは彼女(かのじょ)のことばかり (Anata wa kanojou no koto bakari) 避(さ)けられてるみたい (sakera re teru mitai ) わかってると思(おも)ってた (wakatteru to omotteta) 邪魔(じゃま)できない 涙(なみだ)も見(み)せれない (jama dekinai namida mo mise renai ) あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara) そっと見守(みまも)る愛(あい)し (Sotto mimamoru aishi )/ (sotto mimamoru itoshi) あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (Anata ga sekai o chīsaku suru) 静(しず)かに見守(みまも)る (shizuka ni mimamoru) 一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo) 静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidena kutemo) 介(かい)する気持(きも)ちは止(と)められない (kaisuru kimochi wa tome rarenai) 諦(あきら)められない ただ彼(かれ)が好(す)きに (akirame rarenai tada kare ga suki ni) 生(う)んだ恋(こい)を望(のぞ)む (unda koi o nozomu) 見送(みおく)るためにすごく待(ま)った (miokuru tameni sugoku matta) 彼(かれ)が微笑(ほほえ)むの眺(なが)める (kare ga hohoemu no nagameru) あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara) そっと見守(みまも)る愛(う)し (sotto mimamoru ushi) あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (anataga sekai o chīsaku suru) 静(しず)かに見守(みまも)る (shizuka ni mimamo ru) 一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo) 静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidenaku temo) あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara) そっと見守(みまも)る愛(あい)し (sotto mimamoru aishi) あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (anataga sekai o chīsaku suru) 静(しず)かに 見守(みまも)る (shizuka ni mimamo ru) 一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo) 静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidenaku temo) 早(はや)く会(あ)えれば良(よ)かった (Hayaku aereba yo katta)
Lời bài hát: Phía sau một cô gái
何度(なんど)も伝(つた)えようとしたけど (Nando mo tsutaeyou to shitakedo)
あなたは彼女(かのじょ)のことばかり (Anata wa kanojou no koto bakari)
Nhiều khi anh mong được một lần nói ra hết tất cả thay vì,
Ngồi lặng im nghe em kể về anh ta bằng đôi mắt lấp lánh
避(さ)けられてるみたい (sakera re teru mitai )
わかってると思(おも)ってた (wakatteru to omotteta)
邪魔(じゃま)できない 涙(なみだ)も見(み)せれない (jama dekinai namida mo mise renai )
Đôi lúc em tránh ánh mắt của anh
Vì như lúc nào em cũng hiểu thấu được lòng anh.
Không thể ngắt lời, càng không thể để giọt lệ nào được rơi
あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara)
そっと見守(みまも)る愛(あい)し (Sotto mimamoru aishi )/ (sotto mimamoru itoshi)
あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (Anata ga sekai o chīsaku suru)
Nên anh lùi bước về sau, để thấy em rõ hơn
Để có thể ngắm em từ xa âu yếm hơn
Cả nguồn sống bỗng chốc thu bé lại vừa bằng một cô gái
静(しず)かに見守(みまも)る (shizuka ni mimamoru)
一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo)
静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidena kutemo)
Hay anh vẫn sẽ lặng lẽ kế bên
Dù không nắm tay nhưng đường chung mãi mãi
Và từ đó ánh mắt anh hồn nhiên, tới lạ.
介(かい)する気持(きも)ちは止(と)められない (kaisuru kimochi wa tome rarenai)
諦(あきら)められない ただ彼(かれ)が好(す)きに (akirame rarenai tada kare ga suki ni)
Chẳng một ai có thể cản đường trái tim khi đã lỡ yêu rồi
Đừng ai can ngăn tôi khuyên tôi buông xuôi vì yêu không có lỗi
生(う)んだ恋(こい)を望(のぞ)む (unda koi o nozomu)
見送(みおく)るためにすごく待(ま)った (miokuru tameni sugoku matta)
彼(かれ)が微笑(ほほえ)むの眺(なが)める (kare ga hohoemu no nagameru)
Ai cũng ước muốn, khao khát được yêu,
Được chờ mong tới giờ ai nhắc đưa đón buổi chiều
Mỗi sáng thức dậy, được ngắm một người nằm cạnh ngủ say
あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara)
そっと見守(みまも)る愛(う)し (sotto mimamoru ushi)
あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (anataga sekai o chīsaku suru)
Nên anh lùi bước về sau, để thấy em rõ hơn
Để có thể ngắm em từ xa âu yếm hơn
Cả nguồn sống bỗng chốc thu bé lại vừa bằng một cô gái
静(しず)かに見守(みまも)る (shizuka ni mimamo ru)
一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo)
静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidenaku temo)
Hay anh vẫn sẽ lặng lẽ kế bên
Dù không nắm tay nhưng đường chung mãi mãi
Và từ ấy đôi mắt hồn nhiên, tới lạ.
あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara)
そっと見守(みまも)る愛(あい)し (sotto mimamoru aishi)
あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (anataga sekai o chīsaku suru)
Nên anh lùi bước về sau, để thấy em rõ hơn
Để có thể ngắm em từ xa âu yếm hơn
Cả nguồn sống bỗng chốc thu bé lại vừa bằng một cô gái
静(しず)かに 見守(みまも)る (shizuka ni mimamo ru)
一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo)
静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidenaku temo)
早(はや)く会(あ)えれば良(よ)かった (Hayaku aereba yo katta)
Hay anh vẫn sẽ lặng lẽ kế bên
Dù không nắm tay nhưng đường chung mãi mãi
Và từ ấy ánh mắt hồn nhiên, tới lạ.
h
Sao google dịch khác nhiều vậy ạ
Nando mo tsutaeyou to shitakedo)
(Anata wa kanojou no koto bakari)
Nhiều khi anh mong được một lần nói ra hết tất cả thay vì,
Ngồi lặng im nghe em kể về anh ta bằng đôi mắt lấp lánh
(sakera re teru mitai )
(wakatteru to omotteta)
(jama dekinai namida mo mise renai )
Đôi lúc em tránh ánh mắt của anh
Vì như lúc nào em cũng hiểu thấu được lòng anh.
Không thể ngắt lời, càng không thể để giọt lệ nào được rơi
(anata no tame ushiro kara)
(Sotto mimamoru aishi )/ (sotto mimamoru itoshi)
(Anata ga sekai o chīsaku suru)
Nên anh lùi bước về sau, để thấy em rõ hơn
Để có thể ngắm em từ xa âu yếm hơn
Cả nguồn sống bỗng chốc thu bé lại vừa bằng một cô gái
(shizuka ni mimamoru)
(Issho ni aru kenakutemo)
(Seion na hidena kutemo)
Hay anh vẫn sẽ lặng lẽ kế bên
Dù không nắm tay nhưng đường chung mãi mãi
Và từ đó ánh mắt anh hồn nhiên, tới lạ.
介(かい)する気持(きも)ちは止(と)められない (kaisuru kimochi wa tome rarenai)
諦(あきら)められない ただ彼(かれ)が好(す)きに (akirame rarenai tada kare ga suki ni)
Chẳng một ai có thể cản đường trái tim khi đã lỡ yêu rồi
Đừng ai can ngăn tôi khuyên tôi buông xuôi vì yêu không có lỗi
生(う)んだ恋(こい)を望(のぞ)む (unda koi o nozomu)
見送(みおく)るためにすごく待(ま)った (miokuru tameni sugoku matta)
彼(かれ)が微笑(ほほえ)むの眺(なが)める (kare ga hohoemu no nagameru)
Ai cũng ước muốn, khao khát được yêu,
Được chờ mong tới giờ ai nhắc đưa đón buổi chiều
Mỗi sáng thức dậy, được ngắm một người nằm cạnh ngủ say
あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara)
そっと見守(みまも)る愛(う)し (sotto mimamoru ushi)
あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (anataga sekai o chīsaku suru)
Nên anh lùi bước về sau, để thấy em rõ hơn
Để có thể ngắm em từ xa âu yếm hơn
Cả nguồn sống bỗng chốc thu bé lại vừa bằng một cô gái
静(しず)かに見守(みまも)る (shizuka ni mimamo ru)
一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo)
静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidenaku temo)
Hay anh vẫn sẽ lặng lẽ kế bên
Dù không nắm tay nhưng đường chung mãi mãi
Và từ ấy đôi mắt hồn nhiên, tới lạ.
あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara)
そっと見守(みまも)る愛(あい)し (sotto mimamoru aishi)
あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (anataga sekai o chīsaku suru)
Nên anh lùi bước về sau, để thấy em rõ hơn
Để có thể ngắm em từ xa âu yếm hơn
Cả nguồn sống bỗng chốc thu bé lại vừa bằng một cô gái
静(しず)かに 見守(みまも)る (shizuka ni mimamo ru)
一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo)
静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidenaku temo)
早(はや)く会(あ)えれば良(よ)かった (Hayaku aereba yo katta)
Hay anh vẫn sẽ lặng lẽ kế bên
Dù không nắm tay nhưng đường chung mãi mãi
Và từ ấy ánh mắt hồn nhiên, tới lạ.
何度(なんど)も伝(つた)えようとしたけど (Nando mo tsutaeyou to shitakedo)
あなたは彼女(かのじょ)のことばかり (Anata wa kanojou no koto bakari)
避(さ)けられてるみたい (sakera re teru mitai )
わかってると思(おも)ってた (wakatteru to omotteta)
邪魔(じゃま)できない 涙(なみだ)も見(み)せれない (jama dekinai namida mo mise renai )
あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara)
そっと見守(みまも)る愛(あい)し (Sotto mimamoru aishi )/ (sotto mimamoru itoshi)
あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (Anata ga sekai o chīsaku suru)
静(しず)かに見守(みまも)る (shizuka ni mimamoru)
一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo)
静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidena kutemo)
介(かい)する気持(きも)ちは止(と)められない (kaisuru kimochi wa tome rarenai)
諦(あきら)められない ただ彼(かれ)が好(す)きに (akirame rarenai tada kare ga suki ni)
生(う)んだ恋(こい)を望(のぞ)む (unda koi o nozomu)
見送(みおく)るためにすごく待(ま)った (miokuru tameni sugoku matta)
彼(かれ)が微笑(ほほえ)むの眺(なが)める (kare ga hohoemu no nagameru)
あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara)
そっと見守(みまも)る愛(う)し (sotto mimamoru ushi)
あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (anataga sekai o chīsaku suru)
静(しず)かに見守(みまも)る (shizuka ni mimamo ru)
一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo)
静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidenaku temo)
あなたのため 後(うし)ろから (anata no tame ushiro kara)
そっと見守(みまも)る愛(あい)し (sotto mimamoru aishi)
あなたが世界(せかい)を小(ちい)さくする (anataga sekai o chīsaku suru)
静(しず)かに 見守(みまも)る (shizuka ni mimamo ru)
一緒(いっしょ)に歩(ある)けなくても (Issho ni aru kenakutemo)
静穏(せいおん)な日(ひ)でなくても (Seion na hidenaku temo)
早(はや)く会(あ)えれば良(よ)かった (Hayaku aereba yo katta)
Tiếng Nhật nghe ko hiểu.nhưng nghe cảm thấy Dễ thương quá
Bài này cover tiếng nhật hay hơn tiếng hàn và tiếng trung
Phải nói là rất hay
Phía sau một cô gái. かのじょのうしろ kanojonoushiro
かれ kare là chàng trai
Sửa tiêu đề tiếng nhật đi ko ai biết tiếng Nhật họ lại bắt lỗi....
Xin bản sub tiếng nhật ạ. Tiêu đề sai bét nhè zị ta
Fan cứng nè hihi
Idol kêu fan qua ủng hộ kênh đi 😂
Mua xe Mazda CX5 đi tiệc tất niên cuối năm nay
Hay quá., có bản karaoke ko nhỉ😂
phía sau anh ấy 😅
hay quá 🥰
Hay! nhưg sao m k tải về đt để nghe dạng nén đc nhỉ
Mở nhà hàng y tá mũ lưỡi trai trắng chế biến rắn hổ mang bên nước Nhật Bản
Hay
Mình cũng rất thích tiếng nhật mà không có điều kiện để học, mơ ước học được tiếng nhật và hát được một bản như thế này :((
Mún học ph suy nghĩ kỹ 😂
@@NhuNguyen-bq2fq suy nghĩ vấn đề gì
@@hikari2001 vì học thì thấy rất khó nếu bạn thích cứ đk học
@@NhuNguyen-bq2fqđối với một wibu như mình yêu thích sứ sở hoa anh đào thì khó đến mấy cũng sẽ cố gắng học hết sức có thể :))
@@hikari2001 ok hhh
Tiệc tất niên cuối năm
Mở nhà hàng chế biến rắn hổ mang mũ lưỡi trai trắng
すごいですね😍
phan cứng nè Ha ha
😢🎉😊
Mingoz hát hả b??
🇯🇵♥️💕
かれ không phải à cô gái bạn ơi😢
Cậu
Sai ka re rồi