第十六课:话说“慢点儿”Ngữ Pháp. Bài 16 : Bàn về từ từ thôi. 生词 Giảng Viên : Nguyễn Thoa. Ngữ Pháp 1 1 难道(Phó từ): Lẽ nào, Chẳng lẽ. Dùng trong câu phản vấn, làm tăng ngữ khí phản vấn. 难道... 吗/不成? • 难道你不知道这是犯法吗? Lẽ nào bạn không biết đây là phạm pháp sao? • 我帮助她,难道错了不成? Tôi giúp cô ấy , lẽ nào là sai sao? 2 幸亏(Phó từ): Vừa may , may mà, may mắn. ( Thường đứng trước chủ ngữ biểu thị sự may mắn do một điều kiện có lợi nào đó tránh được kết quả không như ý). • 幸会我们带了雨伞, 不然一定会被淋成落汤鸡。 May chúng tôi mang theo ô , không thì chắc sẽ ướt như chuột lột . • 今天幸会遇到你,要不我真不知道该怎么办。 Hôm nay may gặp bạn, không thì tôi thât không biết nên làm sao. 3 一口气(Phó từ): Liền một mạch . ( Biểu thị làm một việc nào đó liền một mạch không nghỉ) . 一口气+ Động từ. • 他一口气就把作业做完了。 Anh ấy làm một mạch hết bài tập. • 她一口气喝下两瓶啤酒, 每个人都感到吃惊。 Anh ấy uống 1 mạch hết hai chai bia , ai cũng đều cảm thấy kinh ngạc. 4 不得了: Không tả xiết, nguy, cực kỳ. ( Làm bổ ngữ biểu thị trình độ rất cao.) • 听说女朋友要来看他,他高兴得不得了。 Nghe thấy có bạn gái đến thăm anh ấy, anh ấy vui không tả xiết. ( Làm vị ngữ trong câu biểu thị tình hình rất nghiêm trọng, không cách nào đạt được .) • 不得了了, 两辆车撞在一起了。 Nguy rồi , hai chiếc xe đã đâm vào nhau rồi. 5 又(Phó từ): Lại . ( Đứng trước phó từ phủ định để nhấn mạnh phủ định.) • 今天又不上课, 你起这么早干什么? Hôm nay không phải lên lơp, bạn dậy sớm làm gì? • 我又没有告诉你, 你是怎么知道的? Tôi không nói cho bạn, sao bạn biết vậy? 6 好不容易: Không dễ gì, khó khăn lắm. ( Biểu thị không dễ dàng mới làm được.) 好不容易...才...:Trần thuật sự việc đã hoàn thành. • 我好不容易才找到他家。 Tôi khó khắn lăm mới tìm thấy nhà của anh ấy. • 我好不容易才成功了。 Tôi khó khăn lắm mới thành công. 7 明明(Phó từ): Rõ ràng, rành rành. ( Biểu thị sự hiển nhiên là như vậy , phân câu trước hoặc sau phân câu dùng 明明thường biểu thị phản vấn hoặc chuyển ngoặt. • 他明明知道这件事,可是却说不知道。 Anh ấy rõ ràng biết chuyện này, nhưng lại nói không biết. • 明明是一家人,可总是明证暗斗。 Rõ ràng là người một nhà mà hay đấu đá lẫn nhau.
第十六课:话说“慢点儿” Bài 16 : Bàn về từ từ thôi. 生词 Giảng Viên : Nguyễn Thoa. 生词 1 关系(Danh từ, động từ): Liên quan đến , quan hệ. • 我想这个毛病可能跟民族性格有关系吧。 Tôi nghĩ cái tật xấu này khả năng có liên quan tới tính cách dân tộc . • 它关系到整个人类的生命。 Nó liên quan tới tính mạng của toàn thể nhân loại. 2催促(Động từ): Thúc giục, giục. • 可以说我是在这句话的催促下长大的。 Có thể nói là tôi lớn lên dưới sự thúc dục của câu nói này. • 我催促孩子们去上学。 Tôi thúc giục bọn trẻ đi học . • 别催我这事得考虑考虑。 Đừng giục tôi , việc này phải suy nghĩ một chút. 3经常(Phó từ): Thường xuyên. • 奶奶心地善良,经常都帮助有困难的人。 Bà nội có tấm lòng lương thiện , thường giúp đỡ người khó khăn. • 老师在教学中经常提出一些问题叫同学们讨论。 Trong quá trình dậy thầy giáo thường đưa ra một số câu hỏi để học sinh thảo luận. 4 相反(Tính từ): Tương phản . • 他的性格和我的完全相反。 Tính cách của anh ấy va tôi hoàn toàn trái ngược nhau. • 这不是慷慨,相反,这是自私。 Đây không phải là hào hiệp , ngược là là tự tư. • 然而,也有相反的论据。 Tuy nhiên, cũng có luận cứ ngược lại. 5 奇怪(Tính từ): Kỳ Lạ, kỳ cục. • 他失败了,这没什么奇怪。 Anh ấy thất bại rồi, điều này không có gì là kì lạ. • 他对宗教持有奇怪的看法。 Anh ấy luốn có cách nhìn kỳ lạ về tôn giáo. 6 理解(Động từ, danh từ): Lý giải. • 他的一切行为我都不理解。 Mọi hành vi của anh ấy tôi đều hiểu được. • 照我的理解,我被解雇了。 Theo sự lý giải của tôi , tôi đã bị đuổi việc. 7 后来(Danh từ): Sau đó , sau này. • 后来发生的一件事改变了我的看法。 Sau đó có một chuyện xảy ra đã thay đổi quan điểm của tôi. • 后来的情况还须要我说吗? Tình hình sau đó còn cần tôi nói sao ? 8 急(Tính từ): Cấp tốc , vội, nóng ruột. • 我们急急忙忙回到了港口。 Chúng tôi vội vàng quay về bến tàu. 9 稍(Phó từ): Hơi, sơ qua. 稍+ Động từ. • 你稍等一会儿 Bạn chờ tôi chút. • 实际上,这方法稍作了修改。 Trên thực tế, phương pháp này đã có sửa đổi một chút. • 他们希望捐税能稍有减少。 Họ hi vọng thuế có thể giảm một chút. 10 慢腾腾: Chậm rề rề, lề mề. • 我听见有脚步声慢腾腾的走下楼来。 Tôi nghe thấy có tiếng bước chân chậm rãi xuống dưới lầu. 11 活儿(Danh từ): Công việc . • 假日中他在家做些零活儿。 Ngày nghỉ nah ấy làm việc vặt ở nhà. • 她正在花园里干活儿。 Cô ấy đang làm việc trong vườn hóa. 12 生气: Tức giận. • “你胡说”他生气的说。 Bạn nói bừa , anh ấy tức giận nói. • 他对老师的批语很生气。 Anh ấy rất tức giận với lời phê của thầy giáo. • 我省他的气。 Tôi đang tức giận anh ấy. 13 打发(Động từ): Đuổi, đưa đi chỗ khác. • 我没有权力打发他们回家。 Tôi không có quyền đuổi họ về nhà. • 他常看电影打发时间。 Anh ấy thường xem phim giết thời gian. 14 其他(Đại từ): Khác. • 我有其他问题。 Tôi có vấn đề khác. • 他很少和校园里的其他学生交往。 Anh ấy rất ít khi qua lại với học sinh khác trong trường. 15 不仅(Liên từ): Không chỉ . 不仅...,而且/还/同时 • 这支笔不仅好看,而且耐用。 Chiếc bút này không chỉ đẹp mà còn bền. • 你不仅要演戏,还要教他们演戏。 Bạn không chỉ cần diễn kịch mà còn dậy họ diễn kịch. 16 般(Trợ từ): Giống như. (像)+ Danh từ/động từ+ 般 • 它像棵大白菜班长起来了。 Nó mọc lên giống như cây cải trắng. • 他的喉咙针刺般的疼痛。 Họng của anh ấy đau như bị kim đâm vào.
Rất cảm ơn bài giảng bổ ích của cô ạ. rất cảm ơn kênh. Chúc kênh ngày càng phát triển hơn nữa
谢谢!❤️
Cám ơn cô . Nhờ học theo cô mà em đậu HSK 4. 多谢老师。您辛苦了。❤️
恭喜你!💞
Em cam on co nhieu a!!! Chuc co nhieu suc khoe va nhiet huyet voi nghe a!!! Cam on co ve nhung gi co da mang den a!!!
Anh yêu cô giáo !
Cô dạy rất hay
Toi rat thich nhung bai day cua ban.
第十六课:话说“慢点儿”Ngữ Pháp.
Bài 16 : Bàn về từ từ thôi. 生词
Giảng Viên : Nguyễn Thoa.
Ngữ Pháp 1
1 难道(Phó từ): Lẽ nào, Chẳng lẽ.
Dùng trong câu phản vấn, làm tăng ngữ khí phản vấn.
难道... 吗/不成?
• 难道你不知道这是犯法吗?
Lẽ nào bạn không biết đây là phạm pháp sao?
• 我帮助她,难道错了不成?
Tôi giúp cô ấy , lẽ nào là sai sao?
2 幸亏(Phó từ): Vừa may , may mà, may mắn.
( Thường đứng trước chủ ngữ biểu thị sự may mắn do một điều kiện có lợi nào đó tránh được kết quả không như ý).
• 幸会我们带了雨伞, 不然一定会被淋成落汤鸡。
May chúng tôi mang theo ô , không thì chắc sẽ ướt như chuột lột .
• 今天幸会遇到你,要不我真不知道该怎么办。
Hôm nay may gặp bạn, không thì tôi thât không biết nên làm sao.
3 一口气(Phó từ): Liền một mạch .
( Biểu thị làm một việc nào đó liền một mạch không nghỉ) .
一口气+ Động từ.
• 他一口气就把作业做完了。
Anh ấy làm một mạch hết bài tập.
• 她一口气喝下两瓶啤酒, 每个人都感到吃惊。
Anh ấy uống 1 mạch hết hai chai bia , ai cũng đều cảm thấy kinh ngạc.
4 不得了: Không tả xiết, nguy, cực kỳ.
( Làm bổ ngữ biểu thị trình độ rất cao.)
• 听说女朋友要来看他,他高兴得不得了。
Nghe thấy có bạn gái đến thăm anh ấy, anh ấy vui không tả xiết.
( Làm vị ngữ trong câu biểu thị tình hình rất nghiêm trọng, không cách nào đạt được .)
• 不得了了, 两辆车撞在一起了。
Nguy rồi , hai chiếc xe đã đâm vào nhau rồi.
5 又(Phó từ): Lại .
( Đứng trước phó từ phủ định để nhấn mạnh phủ định.)
• 今天又不上课, 你起这么早干什么?
Hôm nay không phải lên lơp, bạn dậy sớm làm gì?
• 我又没有告诉你, 你是怎么知道的?
Tôi không nói cho bạn, sao bạn biết vậy?
6 好不容易: Không dễ gì, khó khăn lắm.
( Biểu thị không dễ dàng mới làm được.)
好不容易...才...:Trần thuật sự việc đã hoàn thành.
• 我好不容易才找到他家。
Tôi khó khắn lăm mới tìm thấy nhà của anh ấy.
• 我好不容易才成功了。
Tôi khó khăn lắm mới thành công.
7 明明(Phó từ): Rõ ràng, rành rành.
( Biểu thị sự hiển nhiên là như vậy , phân câu trước hoặc sau phân câu dùng 明明thường biểu thị phản vấn hoặc chuyển ngoặt.
• 他明明知道这件事,可是却说不知道。
Anh ấy rõ ràng biết chuyện này, nhưng lại nói không biết.
• 明明是一家人,可总是明证暗斗。
Rõ ràng là người một nhà mà hay đấu đá lẫn nhau.
c ơi chỗ 30:34 trong sách là 瞪眼看着他 chứ không phải 睡眼看着他 ah
Cảm ơn cô
Cảm ơn cô nhiều lắm
Em rất thích bài giảng của cô. Nhưng mà em có 1 ý kiến đó là cô hay đọc sai thanh điệu phải không ạ
第十六课:话说“慢点儿”
Bài 16 : Bàn về từ từ thôi. 生词
Giảng Viên : Nguyễn Thoa.
生词
1 关系(Danh từ, động từ): Liên quan đến , quan hệ.
• 我想这个毛病可能跟民族性格有关系吧。
Tôi nghĩ cái tật xấu này khả năng có liên quan tới tính cách dân tộc .
• 它关系到整个人类的生命。
Nó liên quan tới tính mạng của toàn thể nhân loại.
2催促(Động từ): Thúc giục, giục.
• 可以说我是在这句话的催促下长大的。
Có thể nói là tôi lớn lên dưới sự thúc dục của câu nói này.
• 我催促孩子们去上学。
Tôi thúc giục bọn trẻ đi học .
• 别催我这事得考虑考虑。
Đừng giục tôi , việc này phải suy nghĩ một chút.
3经常(Phó từ): Thường xuyên.
• 奶奶心地善良,经常都帮助有困难的人。
Bà nội có tấm lòng lương thiện , thường giúp đỡ người khó khăn.
• 老师在教学中经常提出一些问题叫同学们讨论。
Trong quá trình dậy thầy giáo thường đưa ra một số câu hỏi để học sinh thảo luận.
4 相反(Tính từ): Tương phản .
• 他的性格和我的完全相反。
Tính cách của anh ấy va tôi hoàn toàn trái ngược nhau.
• 这不是慷慨,相反,这是自私。
Đây không phải là hào hiệp , ngược là là tự tư.
• 然而,也有相反的论据。
Tuy nhiên, cũng có luận cứ ngược lại.
5 奇怪(Tính từ): Kỳ Lạ, kỳ cục.
• 他失败了,这没什么奇怪。
Anh ấy thất bại rồi, điều này không có gì là kì lạ.
• 他对宗教持有奇怪的看法。
Anh ấy luốn có cách nhìn kỳ lạ về tôn giáo.
6 理解(Động từ, danh từ): Lý giải.
• 他的一切行为我都不理解。
Mọi hành vi của anh ấy tôi đều hiểu được.
• 照我的理解,我被解雇了。
Theo sự lý giải của tôi , tôi đã bị đuổi việc.
7 后来(Danh từ): Sau đó , sau này.
• 后来发生的一件事改变了我的看法。
Sau đó có một chuyện xảy ra đã thay đổi quan điểm của tôi.
• 后来的情况还须要我说吗?
Tình hình sau đó còn cần tôi nói sao ?
8 急(Tính từ): Cấp tốc , vội, nóng ruột.
• 我们急急忙忙回到了港口。
Chúng tôi vội vàng quay về bến tàu.
9 稍(Phó từ): Hơi, sơ qua.
稍+ Động từ.
• 你稍等一会儿
Bạn chờ tôi chút.
• 实际上,这方法稍作了修改。
Trên thực tế, phương pháp này đã có sửa đổi một chút.
• 他们希望捐税能稍有减少。
Họ hi vọng thuế có thể giảm một chút.
10 慢腾腾: Chậm rề rề, lề mề.
• 我听见有脚步声慢腾腾的走下楼来。
Tôi nghe thấy có tiếng bước chân chậm rãi xuống dưới lầu.
11 活儿(Danh từ): Công việc .
• 假日中他在家做些零活儿。
Ngày nghỉ nah ấy làm việc vặt ở nhà.
• 她正在花园里干活儿。
Cô ấy đang làm việc trong vườn hóa.
12 生气: Tức giận.
• “你胡说”他生气的说。
Bạn nói bừa , anh ấy tức giận nói.
• 他对老师的批语很生气。
Anh ấy rất tức giận với lời phê của thầy giáo.
• 我省他的气。
Tôi đang tức giận anh ấy.
13 打发(Động từ): Đuổi, đưa đi chỗ khác.
• 我没有权力打发他们回家。
Tôi không có quyền đuổi họ về nhà.
• 他常看电影打发时间。
Anh ấy thường xem phim giết thời gian.
14 其他(Đại từ): Khác.
• 我有其他问题。
Tôi có vấn đề khác.
• 他很少和校园里的其他学生交往。
Anh ấy rất ít khi qua lại với học sinh khác trong trường.
15 不仅(Liên từ): Không chỉ .
不仅...,而且/还/同时
• 这支笔不仅好看,而且耐用。
Chiếc bút này không chỉ đẹp mà còn bền.
• 你不仅要演戏,还要教他们演戏。
Bạn không chỉ cần diễn kịch mà còn dậy họ diễn kịch.
16 般(Trợ từ): Giống như.
(像)+ Danh từ/động từ+ 般
• 它像棵大白菜班长起来了。
Nó mọc lên giống như cây cải trắng.
• 他的喉咙针刺般的疼痛。
Họng của anh ấy đau như bị kim đâm vào.
❤️❤️❤️
祝你新年发大财
Cho em hỏi sao em dịch trên từ điển từ này 捐棁có nghĩa là quyên góp ạ
Trên video ghi là thuế ạ
30:25 瞪眼 不是睡眼
22:45
话说慢点儿
Comment đầu