たベます: ăn のみます: uống すいます: hút (hút thuốc) みます: nhìn ききます: nghe よみます: đọc かきます: viết かいます: mua とります: chụp します: làm あいます: gặp ごはん: cơm あさごはん: cơm sáng ひるごはん: cơm trưa ばんごはん: cơm tối パン: bánh mì たまご: trứng にく: thịt さかな: cá やさい: rau くだもの: hoa quả みず: nước おちゃ: trà こうちゃ: hồng trà (trà đen) ざゅうにゅう/ミルク: sữa bò ジュース: nước hoa quả ビール: bi [お]さけ: rượu ビデオ: video えいが: Phim CD: đĩa CD てがみ: bức thư レポート: báo cáo しゃしん: bức ảnh みせ: cửa hàng, cửa tiệm レストラン: nhà hàng にわ: vườn しゅくだい: bài tập テニス: quần vợt サッカー: bóng đá [お]はなみ: ngắm hoa, nhìn hoa なに: cái gì? いっしょに: cùng nhau ちょっと: một chút.... いつま: luôn luôn, lúc nào cũng ときどき: thỉnh thoảng それから: từ đó ええ,いいですね: đồng ý, chắc tốt nhỉ わかりました: đã hiểu rồi 2 ngữ pháp 1 danh từ を(tân ngữ, phó từ)+ động từ Tôi uống nước わたしはみでをのみまさ Tôi ăn cơm ごはんをたべます Xem phim えいがをみます 2 động từ します + A (dịch là chơi khi đi cùng thể thao) サッカをします: chơi bóng đá スポーツをします: chơi thể thao + B (dịch là tổ chức khi đi cùng sự kiện) パテューをします: tổ chức bữa tiệc かいぎをします: tổ chức cuộc họp + C (dịch là làm khi ghép với các hoạt động thông thường) じゅくだいをします: làm bài tập しごとをしまち: làm việc 3 なにをしますか( làm gì? Làm cái gì? Làm việc gì?) Ngày mai bạn làm gì? あしたなにをしますか? Chủ nhật bạn làm gì? にちようびなにをしますか? Hôm qua anh đã làm gì? きのうなにをしましたか? Tôi không làm gì cả なにもしません Không ăn gì cả なにもたべません Cái gì cũng không uống なにものみません は(đọc là wa, không phải là trợ từ của chủ ngữ mà là trợ từ của câu chủ đề có thể dùng để nhấn mạnh ý nào đó) Ngày mai bạn làm gì? きのうはなにをしますか?(trong trường hợp này thêm は để nhấn mạnh nếu không có は người ta chỉ tập trung đến nội dung ở sau) +A 何 なん: た,だ,な : Hậu tố số đếm 何 なに: trường hợp còn lại Tôi ăn cơm tại nhà hàng レストランでごはんをたべます Mua báo tại nhà ga えきでしんびんをかいます 4 trợ từ で(ở, tại) ませんか: mời hay rủ ai một cái gì đóい Cùng nhau uống rượu không? いっしょにおさけをたべませんか? ましょう: dùng để thúc dục người khác làm việc gì đấy lẹ hơn いきましょう: đi thôi, đi thôi Ừ, được đấy ええ, いいですね Ừ, làm ngay thôi (thúc dục) ええ,ましょう
Cô ơi em muốn làm bài tập để nhớ ngữ pháp hơn nhưng em k bt tạo ra bài tập. Giờ em rối quá ko bt học từ đâu hơn 1 tháng nay e chỉ biết học từ vựng thôi😢
たベます: ăn
のみます: uống
すいます: hút (hút thuốc)
みます: nhìn
ききます: nghe
よみます: đọc
かきます: viết
かいます: mua
とります: chụp
します: làm
あいます: gặp
ごはん: cơm
あさごはん: cơm sáng
ひるごはん: cơm trưa
ばんごはん: cơm tối
パン: bánh mì
たまご: trứng
にく: thịt
さかな: cá
やさい: rau
くだもの: hoa quả
みず: nước
おちゃ: trà
こうちゃ: hồng trà (trà đen)
ざゅうにゅう/ミルク: sữa bò
ジュース: nước hoa quả
ビール: bi
[お]さけ: rượu
ビデオ: video
えいが: Phim
CD: đĩa CD
てがみ: bức thư
レポート: báo cáo
しゃしん: bức ảnh
みせ: cửa hàng, cửa tiệm
レストラン: nhà hàng
にわ: vườn
しゅくだい: bài tập
テニス: quần vợt
サッカー: bóng đá
[お]はなみ: ngắm hoa, nhìn hoa
なに: cái gì?
いっしょに: cùng nhau
ちょっと: một chút....
いつま: luôn luôn, lúc nào cũng
ときどき: thỉnh thoảng
それから: từ đó
ええ,いいですね: đồng ý, chắc tốt nhỉ
わかりました: đã hiểu rồi
2 ngữ pháp
1 danh từ を(tân ngữ, phó từ)+ động từ
Tôi uống nước
わたしはみでをのみまさ
Tôi ăn cơm
ごはんをたべます
Xem phim
えいがをみます
2 động từ します
+ A (dịch là chơi khi đi cùng thể thao)
サッカをします: chơi bóng đá
スポーツをします: chơi thể thao
+ B (dịch là tổ chức khi đi cùng sự kiện)
パテューをします: tổ chức bữa tiệc
かいぎをします: tổ chức cuộc họp
+ C (dịch là làm khi ghép với các hoạt động thông thường)
じゅくだいをします: làm bài tập
しごとをしまち: làm việc
3 なにをしますか( làm gì? Làm cái gì? Làm việc gì?)
Ngày mai bạn làm gì?
あしたなにをしますか?
Chủ nhật bạn làm gì?
にちようびなにをしますか?
Hôm qua anh đã làm gì?
きのうなにをしましたか?
Tôi không làm gì cả
なにもしません
Không ăn gì cả
なにもたべません
Cái gì cũng không uống
なにものみません
は(đọc là wa, không phải là trợ từ của chủ ngữ mà là trợ từ của câu chủ đề có thể dùng để nhấn mạnh ý nào đó)
Ngày mai bạn làm gì?
きのうはなにをしますか?(trong trường hợp này thêm は để nhấn mạnh nếu không có は người ta chỉ tập trung đến nội dung ở sau)
+A 何 なん: た,だ,な
: Hậu tố số đếm
何 なに: trường hợp còn lại
Tôi ăn cơm tại nhà hàng
レストランでごはんをたべます
Mua báo tại nhà ga
えきでしんびんをかいます
4 trợ từ で(ở, tại)
ませんか: mời hay rủ ai một cái gì đóい
Cùng nhau uống rượu không?
いっしょにおさけをたべませんか?
ましょう: dùng để thúc dục người khác làm việc gì đấy lẹ hơn
いきましょう: đi thôi, đi thôi
Ừ, được đấy
ええ, いいですね
Ừ, làm ngay thôi (thúc dục)
ええ,ましょう
Cảm ơn bạn
sao bóng đá ở trên chỗ từ mới có trường âm mà ở dưới mẫu câu lại không có ạ? Nếu cô có giải thích thì thông cảm giúp em tại loa em đang có vấn đề ạ
Mình chân thành cảm ơn bạn rất nhiều nha nhờ có những người như bạn sẽ giúp mình và mn học hiệu quả hơn. Cảm ơn rất nhiều ảigato😍
cảm ơn bạn
❤
Thích học cô. Thích ngắm cả cô
Học tới bài 6 cảm ơn sensei rất nhiều ạ, thấy sensei dạy dễ thương quá xá huhu 😂 ありがとう御座います
Em cảm ơn cô nhiều ạ!! giảng dạy dễ hiểu, cô xinh dễ thương 😆
Cô xinh dễ thương và dạy dễ hiểu lắm😊
Cảm ơn cô nhiều ạ, cô dạy dễ hiểu với nhiệt tình quá
Cảm ơn cô nhiều ạ cô dạy rất dễ hiểu và tận tâm ạ
Cảm ơn cô rất nhiều.bài giảng dễ hiểu cô dạy rất tận tình!
Dễ hiểu lắm luôn
Cảm ơn cô, cô xinh xắn đáng yêu và dạy rất dễ hiểu. Mong cô ra nhiều video hơn để dạy chúng em.
Cô giản rất hay và dễ hiểu cảm ơn cô nhiều
どうもありがとうございます。❤😊
cảm ơn sensei, sensei dạy hiểu lắm ạ
Cảm ơn cô rất nhiều, đã bỏ thời gian ra dạy cho các em,❤️
Cảm ơn các bài giảng của trung tâm, rất hữu ích
Excellent teacher! Your voice is super engaging. I had Japanese lessons for two years, and this is good review for me.
yêu cô giáo ạ
Cảm ơn cô nhiều ạ
cảm ơn cô giáo đã bỏ thời gian ra dạy cho mn
Cô dạy dễ hiểu quá. Thanks cô nhìu ạ
Cô dạy rất dễ hiểu cảm on cô a
Cô giáo dạy dễ hiểu quá
Cảm ơn cô ạ ❤
cô dạy hay quá
Hay để hiểu
2:35 yomimasu là đọc mà. đọc trong đọc sách.
Đúng roi co nhầm
Cô ơi em muốn làm bài tập để nhớ ngữ pháp hơn nhưng em k bt tạo ra bài tập. Giờ em rối quá ko bt học từ đâu hơn 1 tháng nay e chỉ biết học từ vựng thôi😢
Bài luyện tập 4 5 6 sao e ko thấy cô ơi
Co oi làm sao liên lạc được với cô.e muốn học tiếng Nhật
cảm ơn cô
Cô ơi cô có bài giảng video về chữ kanji ko ak
Có b nhé, b theo dõi mục danh sách phát nhé
@@trungtamngoainguamanda em tìm ko có nhỉ chỉ có các bài giảng kata và hira ko có kanji cô gim giúp em vs em cảm ơn cô
Cô ơi cho em hỏi nếu viết 1 câu về hoạt động của mình trong ngày ít nhất có 5 câu thì viết thế nào ah
Yomimasu là đọc là sensei
Cô ơi , yomimasu nghĩa tiếng việt là gì ? Dưới chữ kikimasu ...
Yomimasu là đọc không phải là uống nghe cô
Nghe nói la co luyen lại bài 4.5.6 sao ko thấy..
真好
Ui cô dạy 0 hề nhanh dạy hiểu lắm mn ạ
ありがとうございましたせんせい
どうもありがとうごらいます
Giồ mi mát.đọc chứ sao lại uống
Chừng nào cô mới ra bài 7 vậy cô. Huhu.
cô ơi sakkkaa thiếu trường âm rùi kìa😅
n5 có bao nhiêu bài vậy cô
a
25
yo mi masu: uống, ai dạy ss thế.
Nomi masu là uống r mà nhỉ
Vậy nomi masu vs yomi masu giống nhau à
Sao uống lại là よみます
Ss đọc sai ou
よみます sao lại là uống hả SS là đọc mà ss
sai chữよみます là đọc
.
Ss đọc sai nghĩa của từ đọc sang uống
Yo mi masu là đọc chứ k phải uống ss ạ
Uống là nomu masu, yomi masu là biến thể của yomu là đọc
Cảm ơn sen sê . Nghe cô dậy em thấy rất dễ hiểu
.