Bài tập tuần này của mọi người: - Đặt 4 câu sử dụng động từ Pouvoir / Vouloir / Savoir / Devoir. - Đặt 5 câu có sử dụng các mạo từ xác định. - Tìm 5 từ mới chỉ các đồ vật trong nhà. Nhẹ nhàng vậy thôi, nên mọi người đừng quên làm đó nhé.
Đặt 4 câu sử dụng các động từ phương thức 1. Cô ấy có thể ăn cay: Elle peut manger épicé 2. Tôi muốn sang nước ngoài: Je veux aller à l’étranger 3. Chúng tôi biết hát hợp xướng: Nous savons chater qire 4. Các anh ấy phải đi bằng xe ô tô: Ils doivent y aller en voiture
3- Động từ "hát" viết sai chính tả nè. 4- Nếu dịch chuẩn theo câu của con đặt thì sẽ là: Các anh ấy phải đi đến đó bằng ô tô. Sau này mình sẽ được học về các đại từ bổ ngữ sau á.
1: đặt tên với pouvoir, vouloir, savoir, devoir 1, il peut parler le chinois Anh ấy có thể nói tiếng trung 2, je veux manger un pain Tôi muốn ăn một cái bánh mì 3, vous savez lire ce mot de français Bạn biết đọc từ tiếng pháp này 4, je dois me réveiller à 6 heures tous les jours Tôi phải dậy lúc 6 giờ hàng ngày 2: Đặt câu với mạo từ 5, le porte est en bois Cánh cửa thì bằng gỗ 6, la salle de bain de Marie est grande Phòng tắm của Marie thì rộng 7, un arbre est vert Cây thì màu xanh 8, je voudrais chercher une baguette Tôi muốn tìm một cái bánh mì dài 3: tìm từ liên quan đến nhà cửa Les toilettes: nhà vệ sinh L'escalier: cầu thang L'ascenseur: thang máy Le couloir: hành lang L'étage: tầng/ lầu
Một vài điểm cần lưu ý nè: 5) "porte" là danh từ giống cái số ít nên mình dùng "la" nhé. 7) Nếu dịch chung chung "cây thì màu xanh" thì mình dùng mạo từ xác định. Còn nếu hợp lí hơn thì mình dùng tính từ chỉ định "cái cây này màu xanh" á. Ngoài ra, từ "toilette" cũng dùng được ở dạng số ít nha.
@@HolaLingua e sửa lại. C xem ổn ch 5, la porte est en bois 7, l'arbre est vert La toilette Bài này e sai ít hơn mấy bài trước rồi nè. Thấy có tiến bộ là vui r 🤭
A. VERBES MODAUX 1. Vous pouvez tourner à gauche dans cette rue. (You can turn left on this street) 2. Nous voulons étudier à Paris mais nous ne sommes pas riches. (We want to study in Paris but we are not rich) 3. Tu sais cuisiner le plat vietnamien parce que ta mère est vietnamienne. (You know how to cook Vietnamese dishes because your mother is Vietnamese.) 4. Cette leçon est très difficile mais tous les étudiants doivent la comprendre. (This lesson is very difficult but all students have to understand it) B- ARTICLES 1. L'hôtel est entre les deux petits magasins. (The hotel is between the two small shops) 2. Le plat du jour est le poisson avec la pomme de terre. (The dish of the day is fish with potato) 3. Ana et Paul regardent la télévision et mangent les bonbons dans le salon. (Ana and Paul watch TV and eat candies in the living room) 4. L'oreille gauche de mon chat est plus grande que l'oreille droite. (My cat's left ear is bigger than the right ear) 5. La chemise verte est moins chère que la rouge. (The green shirt is less expensive than the red one) C- VOCABULAIRE 1. Le frigo: The fridge 2. Les toilettes: The toilet 3. Le lavabo: The sink 4. La douche: The shower 5. Le miroir/ La glace: The mirror
Bonjour em mình, lần nào đọc bài tập của em cũng thấy thích ghê. Dưới đây là một vài lưu ý nho nhỏ nhé. A. VERBES MODAUX 2- Thường sau "étudier" hay "apprendre", người ta sẽ có bổ ngữ đi kèm. Nếu em muốn nói đi học thì có thể dùng cụm "faire les études" nhé. Như thế câu đỡ bị cụt lủn. 3- Ngay trong tiếng Anh, em cũng dùng "dishes" ở dạng số nhiều. Và mình cũng không thể biết nấu hết tất cả các món. Thế nên em dùng "des plats vietnamiens" nhé. Hôm tới học về article partitif - mạo từ chỉ bộ phận thì sẽ rõ hơn nè. B- ARTICLES 3- "manger des bonbons" nhé. Lại là mạo từ chỉ bộ phận sẽ được học sau. Còn lại các câu khác rất chi là okela luôn.
@@HolaLingua wao, em cảm ơn chị đã chữa bài cho em, em cũng đang thắc mắc không biết khi nào hay theo sau những động từ nào thì công le/ les/ la hay des ý ạ!
1. - Je peux parler francais un peu: Tôi có thể nói tiếng Pháp một chút - Tu veut aller au cinéma ce soir: Cô ấy muốn đi xem phim tối nay - Nous savons cuisiner de plats vietnamiens: Chúng tôi có thể nấu các món ăn Việt Nam - Vous devez finir vos devoirs avant de sortir: Các bạn phải hoàn thành bài tập trước khi ra ngoài 2. - Le livre est sur la table: Cuốn sách ở trên bàn - La voiture est rouge: Chiếc xe hơi màu đỏ - L'ecole est pres de la maison: Trường học ở gần nhà tôi - Les enfants jouent dans le parc: Những đứa trẻ đang chơi ở trong công viên - J'aime l'ete parce qu'il fait chaud: Tôi thích mùa hè bởi vì trời ấm áp 3. - le canapé (n): ghế sofa - le tapis (n): thảm - le four (n): lò nướng - le réfrigérateur (n): tủ lạnh - le rideau (n): rèm cửa
Nhờ bạn lần sau đánh số thứ tự cho từng câu nhé. Như thế mình dễ note câu mấy gặp vấn đề gì. Bài 1: - Câu 2: Xem lại cách chia ngôi "tu". - Câu 3: Dùng mạo từ "des". Bài 2: - Câu 3: Thiếu dấu huyền trên từ "près" - Câu 5: Thiếu dấu sắc trong từ "été". Còn lại ok rồi nhá.
1)je dois lire ce livre dans ce soir; Il veut manger un œuf; On peut aller au cinéma ou au musée; ils savent nager 2) C'est le livre de Lan; ce sont les chats de Sophie; c'est l'école de Tâm; c'est la moto de ton père; c'est le ballon sur la table 3)la commonde; la couette; le fauteuil; le tapis; le matelas
Chào bạn, rất vui vì nhận được phần bài tập của bạn nè. 1- Mình không cần dùng từ "dans" trong trường hợp này nhé. Có lẽ vì nghĩ giống như tiếng Việt "tôi phải đọc cuốn sách này TRONG tối nay" nên bạn thêm từ "trong" vào. Tuy nghiên, tiếng Pháp không cần vậy. Chỉ cần: "Tối nay, tôi phải đọc cuốn sách này". Dùng thẳng "ce soir" luôn. 2- Khi ở giới từ chỉ vị trí, ví dụ như "sur la table" thì mình dùng cấu trúc "il y a" ~ there is, there are của tiếng Anh đó. Còn "c'est" dùng để giới thiệu, tương đương như "this is" của tiếng Anh. Trong tiếng Pháp người ta sẽ viết kiểu: - C'est un ballon. / C'est le ballon de Hanh. - Il y a un ballon sur la table. - Le ballon(de Hanh) est sur la table.
Bài tập tuần này của mọi người:
- Đặt 4 câu sử dụng động từ Pouvoir / Vouloir / Savoir / Devoir.
- Đặt 5 câu có sử dụng các mạo từ xác định.
- Tìm 5 từ mới chỉ các đồ vật trong nhà.
Nhẹ nhàng vậy thôi, nên mọi người đừng quên làm đó nhé.
Cô ơi sao ko đặt câu với mạo từ ko xác định mà chỉ đặt câu với mạo từ xác định thôi ạ🤔
@@chutruong123 Bài học gì thì mình cứ làm bài tập tương ứng ấy mà
Đặt 4 câu sử dụng các động từ phương thức
1. Cô ấy có thể ăn cay: Elle peut manger épicé
2. Tôi muốn sang nước ngoài: Je veux aller à l’étranger
3. Chúng tôi biết hát hợp xướng: Nous savons chater qire
4. Các anh ấy phải đi bằng xe ô tô: Ils doivent y aller en voiture
5 từ vựng chỉ đồ dùng trong nhà
La micro - onde: lò vi sóng
Le bol: cái bát
La douche: vòi hoa sen
La toilette: bệ xí
La lampe: cái đèn ngủ
3- Động từ "hát" viết sai chính tả nè.
4- Nếu dịch chuẩn theo câu của con đặt thì sẽ là: Các anh ấy phải đi đến đó bằng ô tô. Sau này mình sẽ được học về các đại từ bổ ngữ sau á.
@@HolaLingua 3. Nous savons chanter qire (như này được á cô?)
1: đặt tên với pouvoir, vouloir, savoir, devoir
1, il peut parler le chinois
Anh ấy có thể nói tiếng trung
2, je veux manger un pain
Tôi muốn ăn một cái bánh mì
3, vous savez lire ce mot de français
Bạn biết đọc từ tiếng pháp này
4, je dois me réveiller à 6 heures tous les jours
Tôi phải dậy lúc 6 giờ hàng ngày
2: Đặt câu với mạo từ
5, le porte est en bois
Cánh cửa thì bằng gỗ
6, la salle de bain de Marie est grande
Phòng tắm của Marie thì rộng
7, un arbre est vert
Cây thì màu xanh
8, je voudrais chercher une baguette
Tôi muốn tìm một cái bánh mì dài
3: tìm từ liên quan đến nhà cửa
Les toilettes: nhà vệ sinh
L'escalier: cầu thang
L'ascenseur: thang máy
Le couloir: hành lang
L'étage: tầng/ lầu
Một vài điểm cần lưu ý nè:
5) "porte" là danh từ giống cái số ít nên mình dùng "la" nhé.
7) Nếu dịch chung chung "cây thì màu xanh" thì mình dùng mạo từ xác định. Còn nếu hợp lí hơn thì mình dùng tính từ chỉ định "cái cây này màu xanh" á.
Ngoài ra, từ "toilette" cũng dùng được ở dạng số ít nha.
@@HolaLingua e sửa lại. C xem ổn ch
5, la porte est en bois
7, l'arbre est vert
La toilette
Bài này e sai ít hơn mấy bài trước rồi nè. Thấy có tiến bộ là vui r 🤭
A. VERBES MODAUX
1. Vous pouvez tourner à gauche dans cette rue.
(You can turn left on this street)
2. Nous voulons étudier à Paris mais nous ne sommes pas riches.
(We want to study in Paris but we are not rich)
3. Tu sais cuisiner le plat vietnamien parce que ta mère est vietnamienne.
(You know how to cook Vietnamese dishes because your mother is Vietnamese.)
4. Cette leçon est très difficile mais tous les étudiants doivent la comprendre.
(This lesson is very difficult but all students have to understand it)
B- ARTICLES
1. L'hôtel est entre les deux petits magasins.
(The hotel is between the two small shops)
2. Le plat du jour est le poisson avec la pomme de terre.
(The dish of the day is fish with potato)
3. Ana et Paul regardent la télévision et mangent les bonbons dans le salon.
(Ana and Paul watch TV and eat candies in the living room)
4. L'oreille gauche de mon chat est plus grande que l'oreille droite.
(My cat's left ear is bigger than the right ear)
5. La chemise verte est moins chère que la rouge.
(The green shirt is less expensive than the red one)
C- VOCABULAIRE
1. Le frigo: The fridge
2. Les toilettes: The toilet
3. Le lavabo: The sink
4. La douche: The shower
5. Le miroir/ La glace: The mirror
Bonjour em mình, lần nào đọc bài tập của em cũng thấy thích ghê. Dưới đây là một vài lưu ý nho nhỏ nhé.
A. VERBES MODAUX
2- Thường sau "étudier" hay "apprendre", người ta sẽ có bổ ngữ đi kèm. Nếu em muốn nói đi học thì có thể dùng cụm "faire les études" nhé. Như thế câu đỡ bị cụt lủn.
3- Ngay trong tiếng Anh, em cũng dùng "dishes" ở dạng số nhiều. Và mình cũng không thể biết nấu hết tất cả các món. Thế nên em dùng "des plats vietnamiens" nhé. Hôm tới học về article partitif - mạo từ chỉ bộ phận thì sẽ rõ hơn nè.
B- ARTICLES
3- "manger des bonbons" nhé. Lại là mạo từ chỉ bộ phận sẽ được học sau.
Còn lại các câu khác rất chi là okela luôn.
@@HolaLingua wao, em cảm ơn chị đã chữa bài cho em, em cũng đang thắc mắc không biết khi nào hay theo sau những động từ nào thì công le/ les/ la hay des ý ạ!
1.
- Je peux parler francais un peu: Tôi có thể nói tiếng Pháp một chút
- Tu veut aller au cinéma ce soir: Cô ấy muốn đi xem phim tối nay
- Nous savons cuisiner de plats vietnamiens: Chúng tôi có thể nấu các món ăn Việt Nam
- Vous devez finir vos devoirs avant de sortir: Các bạn phải hoàn thành bài tập trước khi ra ngoài
2.
- Le livre est sur la table: Cuốn sách ở trên bàn
- La voiture est rouge: Chiếc xe hơi màu đỏ
- L'ecole est pres de la maison: Trường học ở gần nhà tôi
- Les enfants jouent dans le parc: Những đứa trẻ đang chơi ở trong công viên
- J'aime l'ete parce qu'il fait chaud: Tôi thích mùa hè bởi vì trời ấm áp
3.
- le canapé (n): ghế sofa
- le tapis (n): thảm
- le four (n): lò nướng
- le réfrigérateur (n): tủ lạnh
- le rideau (n): rèm cửa
Nhờ bạn lần sau đánh số thứ tự cho từng câu nhé. Như thế mình dễ note câu mấy gặp vấn đề gì.
Bài 1:
- Câu 2: Xem lại cách chia ngôi "tu".
- Câu 3: Dùng mạo từ "des".
Bài 2:
- Câu 3: Thiếu dấu huyền trên từ "près"
- Câu 5: Thiếu dấu sắc trong từ "été".
Còn lại ok rồi nhá.
@@HolaLingua Dạ cảm ơn cô ạ
@@thuyettrinhto4391 De rien nha
1)je dois lire ce livre dans ce soir; Il veut manger un œuf; On peut aller au cinéma ou au musée; ils savent nager 2) C'est le livre de Lan; ce sont les chats de Sophie; c'est l'école de Tâm; c'est la moto de ton père; c'est le ballon sur la table 3)la commonde; la couette; le fauteuil; le tapis; le matelas
Chào bạn, rất vui vì nhận được phần bài tập của bạn nè.
1- Mình không cần dùng từ "dans" trong trường hợp này nhé. Có lẽ vì nghĩ giống như tiếng Việt "tôi phải đọc cuốn sách này TRONG tối nay" nên bạn thêm từ "trong" vào. Tuy nghiên, tiếng Pháp không cần vậy. Chỉ cần: "Tối nay, tôi phải đọc cuốn sách này". Dùng thẳng "ce soir" luôn.
2- Khi ở giới từ chỉ vị trí, ví dụ như "sur la table" thì mình dùng cấu trúc "il y a" ~ there is, there are của tiếng Anh đó. Còn "c'est" dùng để giới thiệu, tương đương như "this is" của tiếng Anh. Trong tiếng Pháp người ta sẽ viết kiểu:
- C'est un ballon. / C'est le ballon de Hanh.
- Il y a un ballon sur la table.
- Le ballon(de Hanh) est sur la table.