Chào cả nhà, Bài tập tuần này của chúng mình bao gồm 3 phần sau: 1- Chọn 3 động từ trong dãy sau và Chia ở Présente (nếu chia hết thì càng mừng ạ): couvrir / découvrir / mentir / consentir / intervenir / secourir. 2- Đặt 4 câu với cấu trúc: + Il y a / Il n'y a pas + C'est / Ce sont 3- Viết cách đọc của 5 số bất kì. Có vậy thôi, mọi người ráng dành ra 15p để làm bài tập nhé.
Chào em, hiện tại thì chị có chị có phân tách việc chia động từ thời hiện tại Présent ra nhiều buổi khác nhau. Vì chị sợ gộp vào 1 buổi, mọi người sẽ thấy ngợp do có quá nhiều động từ Bất quy tắc và cả các lưu ý của động từ Có quy tắc nữa. Nhưng có gì để chị xem có tổng hợp lại thành 1 video riêng cho phần chia Động từ không nhé. Vì chắc thế cũng dễ cho mọi người ôn tập.
@@phuonganhtrinh888 À nếu em thấy phần nào cần tổng hợp thì cứ góp ý cho chị nhé. Vì chị cũng muốn lắng nghe từ người học nhiều hơn để biết nên làm thêm video gì.
e nghĩ à chia với đặt 1 số câu cơ bản thôi á chị.Tại hồi sáng e học mà mấy câu sở hữu kiểu mon,ma hay đại từ nhân xưng trong câu e vẫn ko load đc.Xong đặt câu thì chưa hiểu cái cấu trúc ntn í ·@@HolaLingua
@@phuonganhtrinh888 Ok em nha. Đại từ nhân xưng thì giống I / you / he / she của tiếng Anh mà. Còn phần sở hữu, em cứ thử đặt vài câu cho chị xem. Chị sẽ dễ hình dung hơn lỗi sai của em nằm đâu để giải thích ý.
1- chia động từ: couvrir: couvre, couvres, couvre, couvrons, couvrez, couvrent découvrir: découvre, découvres, découvre, découvrons, découvrez, découvrent mentir: mens, mens, ment, mentons, mentez, mentent 2- cấu trúc Il y a un chat de la soeur de Nam, Il n'y a pas de collège du frère de Paul C'est mon cahier, ce sont mes stylos 3-số 43: quarante-trois; 72: soixante-dix-deux; 86: quatre-vight-six; 14: quatorze; 99: quatre-vight-neuf
Bonjour chị, có vài điểm cần lưu ý là: - Cấu trúc "il y a" sẽ cộng với danh từ để giới thiệu sự tồn tại. Như kiểu: Có 1 con mèo dưới gậm bàn ~ Il y a un chat sous la table. Nhưng khi có cụm danh từ "la soeur de Nam" để xác định rồi thì thường mình không dùng cấu trúc "il y a" nha. Chị thử viết lại giúp em 2 câu khác nhé. - Số 72 = 60 + 12 = soixante-douze nhé. - Số 99 viết hơi sai chính tả xíu ạ.
1. Chia động từ couvrir: courvre/ courvres/ courvre/ couvrons/ couvrez/ couvrent découvrir: decouvre/ decouvres/ decourve/ decouvrons/ decourvez/ decouvrent mentir: mens/ mens/ ment/ mentons/ mentez/ mentent consentir: consens/ consens/ consent/ consenons/ consenez/ consenent intervenir: interviens/ interviens/ intervient/ intervenons/ intervenez/ interviennent secourir: secours/ secours/ secourt/ secourons/ secourez/ secourent 2. Il y a un livre sur la table Il n'y a pas de voiture dans le garage C'est une belle journée Ce sont mes amis 3. 95: quatre-vingt-quinze 72: soixante-douze 59: cinquante-neuf 127: cent vingt-sept 182: cent quatre-vingt-deux
Em gửi chị ạ Chia động từ ở présente: couvrir: che phủ (couvre/couvre/couvres/couvrons/couvrez/couvrent) découvrir: phát hiện (découvre/découvre/découvres/découvrons/découvrez/découvrent) mentir: nói dối (mens/mens/ment/mentons/mentez/mentent) consentir: bằng lòng (consens/consens/consent/consentons/consentez/consentent) intervenir: can thiệp (interviens/interviens/intervient/intervenons/intervenez/interviennent) 2- đặt câu il y a une solution il n'y pas la nourriture c'est une taxi a côté de ma maison. ce sont mes des voitures. 3- 5 số bất kì 222: deux-cent-vingt-deux 356: trois-cent- cinquante-six 477: quatre-cent-soixante-dix-sept 58: cinquante-huit 567: cinq-cent-soixante-sept
Chào em, rất vui vì nhận được phần bài tập của em nè. Cơ mà lưu ý giúp chị những điểm sau nha: 1- Chia động từ: Ngôi “tu” của động từ “couvrir” và “découvrir” có đuôi “es” nhé. Vì em không viết đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, nên chị cứ chiểu theo. Đừng nhầm ngôi “tu” và “il/elle” nhe 2- Đặt câu. Phủ định của “il y a” thì là “il n’y a pas de”. Ở câu 2, chị không thấy “de” đâu cả. Câu 3 thì là “un taxi” nha, giống đực em ơi. Câu 4, có “des” rồi thì thôi “mes” và ngược lại. 3- Viết số Không cần dấu gạch nối với phần mấy trăm đâu em. Em bình luận sửa lại các câu chị lưu ý. Rồi chị sẽ chữa tiếp nếu chưa chuẩn nha.
1: chia động từ couvrir, mentir, intervenir + Couvrir: che phủ Je couvre Tu couvres Il/elle/on couvre Nous couvrons Vous couvrez Ils/elles couvrent +Mentir: nói dối Je mens Tu mens Il/elle/on ment Nous mentons Vous mentez Ils/elles mentent +Intervenir: can thiệp J'interviens Tu interviens Il/elle/on intervient Nous intervenons Vous intervenez Ils/elles interviennent 2: đặt câu với il y a , il n'y a de, c'est, ce sont + Il y a une nouvelle robe de Marie Có một chiếc váy mới của marie +Il n'y a pas de livre dans l'armoire. Không có quyển sách nào trong tủ +C'est ma chambre Đây là phòng ngủ của tôi + Ce sont trente-cinq ordinateur dans cette salle. Đây là 35 cái máy tính trong phòng này 3: Il y a quarante et un vocabulaires difficiles français Có 41 từ tiếng pháp khó Ma sœur a quatorze ans Em gái tôi 14 tuổi Ma classement a un cent soixante-dix personnes. Lớp học của tôi có 170 người.
Chào bạn, phần chia động từ ok rồi, nhưng phần 2 bạn lưu ý giúp mình. - Il y a / Il n'y a pas: dùng để nói về việc tồn tại hay không tồn tại của 1 sự vật, con người ở đâu đó. Nên mình sẽ không nói "của ai". Nếu nói ai có cái gì thì dùng luôn động từ "avoir" cho rồi. Nên xét lại câu đầu tiên giúp mình. - C'est hay Ce sont: dùng để giới thiệu kiểu như "Đây là", kèm theo hành động chỉ tay. Nên sẽ ít khi đi kèm với cụm từ chỉ vị trí. Vậy cân nhắc lại câu 4 giúp mình. - Câu 5, "vocabulaire" là từ vựng nói chung, nên mình nghĩ nên dùng từ "mot" hợp lí hơn. - Câu 7, xem lai từ "classement" nhé. Và 100 thì gọi luôn là "cent" không cần thêm "un" trước đâu. Bạn chữa lại các câu theo gợi ý rồi mình sẽ chữa tiếp cho ha.
@@HolaLingua e sửa lại như vậy ổn chưa c Il y a une nouvelle robe C'est treize-cinq ordinateur Ce sont quarante et un mots difficiles français Ma classe a cent soixante-dix personnes
@@my_only_one Giờ thì có thêm 2 điểm cần lưu ý nè: - Câu 2 ý em là gì nhỉ? Chị k rõ treize-cinq ở đây là sao: treize = 13 còn cinq = 5 mà. - Câu 3: Thường trong tiếng Pháp người ta không hay để 2 tính từ cạnh nhau kiểu này, trừ phi em liệt kê tính chất rồi thêm chữ "et" là và. Thừ dịch câu này xem nhé: "Đây là 41 từ khó TRONG tiếng Pháp". Cứ chịu khó làm lần nữa, rồi chị chữa tiếp.
A- CONJUGATION 1. couvrir (cover): je couvre, tu couvres, elle couvre, nous couvrons, vous couvrez, ils couvrent 2. découvrir (discover): je découvre, tu découvres, elle découvre, nous découvrons, vous découvrez, elles découvrent 3. mentir (lie): je mens, tu mens, elle ment, nous mentons, vous mentez, elles mentent 4. consentir (agree): je consens, tu consens, elle consent, nous consentons, vous consentez, elles consentent 5. intervenir (intervene): j' interviens, tu interviens, elle intervient, nous intervenons, vous intervenez, elles interviennent 6. secourir (rescue): je secours, tu secours, elle secourt, nous secourons, vous secourez, elles secourront B- IL Y A 1. Il y a un appartement petit près du parc 2. Tu as quatre enfants ? Ta famille est très grande 3. Ce sont des baguettes et croissants de chocolat dans cette boulangerie C- NUMÉRO 1. 134: cent trente- quatre 2. 24: vingt- quatre 3. 56: Cinquante- six 4. 90: Quatre- vingt- dix 5. 83: Quatre- vingt- trois
Bonjour cô gái, A- CONJUGATION: Chia ổn áp nhé, cơ mà để ý xí là: 5. Khi je → j', thì không cần dấu cách đâu. Em cứ viết liền với động từ nè. 6. Ơ sao "elles" lại chốt bằng "ont" thế? "ent" cơ mà. Với cả có 1 chữ "r" thôi mà. B- IL Y A 1. À sau này sẽ có bài riêng về vị trí tính từ. Nhưng cứ nhớ trước là "petit" thì đứng trước danh từ nha. 3. Liệt kê thì trước từ "croissants" vẫn cần mạo từ "des" đứng trước nhé. C- NUMÉRO Số thì chuẩn rồi, cơ mà không cần dấu cách giữa số và dấu gạch ngang đâu em. Thấy em làm đủ bài tập mỗi buổi thế này, lại thêm động lực ra thêm video á.
1. Courir Je couvre Tu couvres Il/elle/on couvre Nous couvrons Vous couvrez Ils/elles couvrent 2. Découvrie Je découvre Tu découvres Il/elle/on découvre Nous découvrons Vous découvrez Ils/elles découvrent 3. Mentir Je mens Tu mens Il/elle/on ment Nous mentons Vous mentez Ils/elles mentent 4. Consentir Je consens Tu consens Il/elle/on consent Nous consentons Vous consentez Ils/elles consentent 5. Intervenir J’interviens Tu interviens Il/elle/on intervient Nous intervenons Vous intervenez Ils/elles interviennent 6. Secourir Je secours Tu secours Il/elle/on secourt Nous secourons Vous secourez Ils/elles secourent
Đặt 4 câu với cấu trúc mới 1. Có 1 viên kẹo: Il a un bonbon 2. Ko có những đám mây: Il n’y a pas des nuages 3. Đây là em trai của tôi: C’est de mon frère 4. Đây là 10 bông hoa sam: Ce sont dix sam fleurs
Cô ơi , cái phần số tiếng Pháp nó hơi khó nhằn ý mà con ko biết nên hỏi cô như thế nào😅vì cô ko nhắn tin cho con dài lằng ngoằng được mà ko có bài nào nói đến chủ đề này nữa cả😭
Chào cả nhà,
Bài tập tuần này của chúng mình bao gồm 3 phần sau:
1- Chọn 3 động từ trong dãy sau và Chia ở Présente (nếu chia hết thì càng mừng ạ): couvrir / découvrir / mentir / consentir / intervenir / secourir.
2- Đặt 4 câu với cấu trúc:
+ Il y a / Il n'y a pas
+ C'est / Ce sont
3- Viết cách đọc của 5 số bất kì.
Có vậy thôi, mọi người ráng dành ra 15p để làm bài tập nhé.
chị ơi chị có thể sắp xếp dạy 1 vài buổi về chia động từ tổng hợp trong câu với lai dướng dẫn đặt câu đc ko ạ
Chào em, hiện tại thì chị có chị có phân tách việc chia động từ thời hiện tại Présent ra nhiều buổi khác nhau. Vì chị sợ gộp vào 1 buổi, mọi người sẽ thấy ngợp do có quá nhiều động từ Bất quy tắc và cả các lưu ý của động từ Có quy tắc nữa.
Nhưng có gì để chị xem có tổng hợp lại thành 1 video riêng cho phần chia Động từ không nhé. Vì chắc thế cũng dễ cho mọi người ôn tập.
vâng ạ
@@HolaLingua
@@phuonganhtrinh888 À nếu em thấy phần nào cần tổng hợp thì cứ góp ý cho chị nhé. Vì chị cũng muốn lắng nghe từ người học nhiều hơn để biết nên làm thêm video gì.
e nghĩ à chia với đặt 1 số câu cơ bản thôi á chị.Tại hồi sáng e học mà mấy câu sở hữu kiểu mon,ma hay đại từ nhân xưng trong câu e vẫn ko load đc.Xong đặt câu thì chưa hiểu cái cấu trúc ntn í
·@@HolaLingua
@@phuonganhtrinh888 Ok em nha. Đại từ nhân xưng thì giống I / you / he / she của tiếng Anh mà. Còn phần sở hữu, em cứ thử đặt vài câu cho chị xem. Chị sẽ dễ hình dung hơn lỗi sai của em nằm đâu để giải thích ý.
1- chia động từ: couvrir: couvre, couvres, couvre, couvrons, couvrez, couvrent découvrir: découvre, découvres, découvre, découvrons, découvrez, découvrent mentir: mens, mens, ment, mentons, mentez, mentent 2- cấu trúc Il y a un chat de la soeur de Nam, Il n'y a pas de collège du frère de Paul C'est mon cahier, ce sont mes stylos 3-số 43: quarante-trois; 72: soixante-dix-deux; 86: quatre-vight-six; 14: quatorze; 99: quatre-vight-neuf
Bonjour chị, có vài điểm cần lưu ý là:
- Cấu trúc "il y a" sẽ cộng với danh từ để giới thiệu sự tồn tại. Như kiểu: Có 1 con mèo dưới gậm bàn ~ Il y a un chat sous la table. Nhưng khi có cụm danh từ "la soeur de Nam" để xác định rồi thì thường mình không dùng cấu trúc "il y a" nha. Chị thử viết lại giúp em 2 câu khác nhé.
- Số 72 = 60 + 12 = soixante-douze nhé.
- Số 99 viết hơi sai chính tả xíu ạ.
1. Chia động từ
couvrir: courvre/ courvres/ courvre/ couvrons/ couvrez/ couvrent
découvrir: decouvre/ decouvres/ decourve/ decouvrons/ decourvez/ decouvrent
mentir: mens/ mens/ ment/ mentons/ mentez/ mentent
consentir: consens/ consens/ consent/ consenons/ consenez/ consenent
intervenir: interviens/ interviens/ intervient/ intervenons/ intervenez/ interviennent
secourir: secours/ secours/ secourt/ secourons/ secourez/ secourent
2.
Il y a un livre sur la table
Il n'y a pas de voiture dans le garage
C'est une belle journée
Ce sont mes amis
3.
95: quatre-vingt-quinze
72: soixante-douze
59: cinquante-neuf
127: cent vingt-sept
182: cent quatre-vingt-deux
- Sai chính tả: động từ "couvrir" ngôi "je"
- Đừng lười viết dấu sắc của "découvrir" nhé.
- "consentir" có chữ T mà, để ý 3 ngôi cuối.
@@HolaLingua Dạ vâng cô, em sẽ kiểm tra kĩ hơn vào lần sau ạ
Em gửi chị ạ
Chia động từ ở présente:
couvrir: che phủ (couvre/couvre/couvres/couvrons/couvrez/couvrent)
découvrir: phát hiện (découvre/découvre/découvres/découvrons/découvrez/découvrent)
mentir: nói dối (mens/mens/ment/mentons/mentez/mentent)
consentir: bằng lòng (consens/consens/consent/consentons/consentez/consentent)
intervenir: can thiệp (interviens/interviens/intervient/intervenons/intervenez/interviennent)
2- đặt câu
il y a une solution
il n'y pas la nourriture
c'est une taxi a côté de ma maison.
ce sont mes des voitures.
3- 5 số bất kì
222: deux-cent-vingt-deux
356: trois-cent- cinquante-six
477: quatre-cent-soixante-dix-sept
58: cinquante-huit
567: cinq-cent-soixante-sept
Chào em, rất vui vì nhận được phần bài tập của em nè. Cơ mà lưu ý giúp chị những điểm sau nha:
1- Chia động từ:
Ngôi “tu” của động từ “couvrir” và “découvrir” có đuôi “es” nhé. Vì em không viết đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, nên chị cứ chiểu theo. Đừng nhầm ngôi “tu” và “il/elle” nhe
2- Đặt câu.
Phủ định của “il y a” thì là “il n’y a pas de”. Ở câu 2, chị không thấy “de” đâu cả.
Câu 3 thì là “un taxi” nha, giống đực em ơi.
Câu 4, có “des” rồi thì thôi “mes” và ngược lại.
3- Viết số
Không cần dấu gạch nối với phần mấy trăm đâu em.
Em bình luận sửa lại các câu chị lưu ý. Rồi chị sẽ chữa tiếp nếu chưa chuẩn nha.
Dạ cô ơi, chữ "r" đôi lúc em nghe hơi "g", đôi lúc lại nghe hơi "kh", vậy là cái nào đúng ạ?
Sự thật chữ R trong tiếng Pháp đọc lai giữa mấy âm đấy ý. Không có âm nào trong tiếng Việt tương ứng hoàn toàn với R của tiếng Pháp cả.
1: chia động từ couvrir, mentir, intervenir
+ Couvrir: che phủ
Je couvre
Tu couvres
Il/elle/on couvre
Nous couvrons
Vous couvrez
Ils/elles couvrent
+Mentir: nói dối
Je mens
Tu mens
Il/elle/on ment
Nous mentons
Vous mentez
Ils/elles mentent
+Intervenir: can thiệp
J'interviens
Tu interviens
Il/elle/on intervient
Nous intervenons
Vous intervenez
Ils/elles interviennent
2: đặt câu với il y a , il n'y a de, c'est, ce sont
+ Il y a une nouvelle robe de Marie
Có một chiếc váy mới của marie
+Il n'y a pas de livre dans l'armoire.
Không có quyển sách nào trong tủ
+C'est ma chambre
Đây là phòng ngủ của tôi
+ Ce sont trente-cinq ordinateur dans cette salle.
Đây là 35 cái máy tính trong phòng này
3:
Il y a quarante et un vocabulaires difficiles français
Có 41 từ tiếng pháp khó
Ma sœur a quatorze ans
Em gái tôi 14 tuổi
Ma classement a un cent soixante-dix personnes.
Lớp học của tôi có 170 người.
Chào bạn, phần chia động từ ok rồi, nhưng phần 2 bạn lưu ý giúp mình.
- Il y a / Il n'y a pas: dùng để nói về việc tồn tại hay không tồn tại của 1 sự vật, con người ở đâu đó. Nên mình sẽ không nói "của ai". Nếu nói ai có cái gì thì dùng luôn động từ "avoir" cho rồi. Nên xét lại câu đầu tiên giúp mình.
- C'est hay Ce sont: dùng để giới thiệu kiểu như "Đây là", kèm theo hành động chỉ tay. Nên sẽ ít khi đi kèm với cụm từ chỉ vị trí. Vậy cân nhắc lại câu 4 giúp mình.
- Câu 5, "vocabulaire" là từ vựng nói chung, nên mình nghĩ nên dùng từ "mot" hợp lí hơn.
- Câu 7, xem lai từ "classement" nhé. Và 100 thì gọi luôn là "cent" không cần thêm "un" trước đâu.
Bạn chữa lại các câu theo gợi ý rồi mình sẽ chữa tiếp cho ha.
@@HolaLingua e sửa lại như vậy ổn chưa c
Il y a une nouvelle robe
C'est treize-cinq ordinateur
Ce sont quarante et un mots difficiles français
Ma classe a cent soixante-dix personnes
@@my_only_one Giờ thì có thêm 2 điểm cần lưu ý nè:
- Câu 2 ý em là gì nhỉ? Chị k rõ treize-cinq ở đây là sao: treize = 13 còn cinq = 5 mà.
- Câu 3: Thường trong tiếng Pháp người ta không hay để 2 tính từ cạnh nhau kiểu này, trừ phi em liệt kê tính chất rồi thêm chữ "et" là và. Thừ dịch câu này xem nhé: "Đây là 41 từ khó TRONG tiếng Pháp".
Cứ chịu khó làm lần nữa, rồi chị chữa tiếp.
A- CONJUGATION
1. couvrir (cover): je couvre, tu couvres, elle couvre, nous couvrons, vous couvrez, ils couvrent
2. découvrir (discover): je découvre, tu découvres, elle découvre, nous découvrons, vous découvrez, elles découvrent
3. mentir (lie): je mens, tu mens, elle ment, nous mentons, vous mentez, elles mentent
4. consentir (agree): je consens, tu consens, elle consent, nous consentons, vous consentez, elles consentent
5. intervenir (intervene): j' interviens, tu interviens, elle intervient, nous intervenons, vous intervenez, elles interviennent
6. secourir (rescue): je secours, tu secours, elle secourt, nous secourons, vous secourez, elles secourront
B- IL Y A
1. Il y a un appartement petit près du parc
2. Tu as quatre enfants ? Ta famille est très grande
3. Ce sont des baguettes et croissants de chocolat dans cette boulangerie
C- NUMÉRO
1. 134: cent trente- quatre
2. 24: vingt- quatre
3. 56: Cinquante- six
4. 90: Quatre- vingt- dix
5. 83: Quatre- vingt- trois
Bonjour cô gái,
A- CONJUGATION: Chia ổn áp nhé, cơ mà để ý xí là:
5. Khi je → j', thì không cần dấu cách đâu. Em cứ viết liền với động từ nè.
6. Ơ sao "elles" lại chốt bằng "ont" thế? "ent" cơ mà. Với cả có 1 chữ "r" thôi mà.
B- IL Y A
1. À sau này sẽ có bài riêng về vị trí tính từ. Nhưng cứ nhớ trước là "petit" thì đứng trước danh từ nha.
3. Liệt kê thì trước từ "croissants" vẫn cần mạo từ "des" đứng trước nhé.
C- NUMÉRO
Số thì chuẩn rồi, cơ mà không cần dấu cách giữa số và dấu gạch ngang đâu em.
Thấy em làm đủ bài tập mỗi buổi thế này, lại thêm động lực ra thêm video á.
1. Courir
Je couvre
Tu couvres
Il/elle/on couvre
Nous couvrons
Vous couvrez
Ils/elles couvrent
2. Découvrie
Je découvre
Tu découvres
Il/elle/on découvre
Nous découvrons
Vous découvrez
Ils/elles découvrent
3. Mentir
Je mens
Tu mens
Il/elle/on ment
Nous mentons
Vous mentez
Ils/elles mentent
4. Consentir
Je consens
Tu consens
Il/elle/on consent
Nous consentons
Vous consentez
Ils/elles consentent
5. Intervenir
J’interviens
Tu interviens
Il/elle/on intervient
Nous intervenons
Vous intervenez
Ils/elles interviennent
6. Secourir
Je secours
Tu secours
Il/elle/on secourt
Nous secourons
Vous secourez
Ils/elles secourent
Động từ đầu tiên của mình là "courir" chứ không phải "couVrir" đâu á.
Cô ơi nó là couvrir ấy nhưng mà con ấn thiếu chữ “v” đó
Đặt 4 câu với cấu trúc mới
1. Có 1 viên kẹo: Il a un bonbon
2. Ko có những đám mây: Il n’y a pas des nuages
3. Đây là em trai của tôi: C’est de mon frère
4. Đây là 10 bông hoa sam: Ce sont dix sam fleurs
Cô ơi , cái phần số tiếng Pháp nó hơi khó nhằn ý mà con ko biết nên hỏi cô như thế nào😅vì cô ko nhắn tin cho con dài lằng ngoằng được mà ko có bài nào nói đến chủ đề này nữa cả😭
@@chutruong123 thì con cứ hỏi từng thắc mắc của con cũng được... rồi cô sẽ trả lời dần.
😂😢😮😅 ai lười hộ tớ với
RUclips không có cái thả haha như Facebook nhờ tối nay cuối tuần mình cũng định lười. Xong rồi như một thói quen, lại mở máy soạn bài 😅